Page 74 - Việt NamVăn Minh Sử
P. 74

Khi nói miệng người la cũníỉ phái làm như đánh một vòng từ trons ra.
             c)  Với  những  ãm  gốc  oav,  Iiâ\\  oai,  ta  sự cử động  theo chiều  tròn
        cứa noười  hay vật như: quay xoay, ngoai  ngoái, ngoáy, khoáy, quây, loay
        hoay, v.v...
             Khi nói miệng cũng tựa hồ làm nhịp cho cử động ấy.
             d)  Với  những  âm  gốc  oe,  na,  oa,  ư,  ưa,  tủ  hình  tròn  có  nở  lớn  ra
        như:  xoà,  nhoà,  hoa,  loe,  xoè,  lở,  nở,  chửa,  v.v...  chính  miệng  nói  cũng
        nở tròn như động tác ấy.
             e)  Với  những âm gốc om, ôm, um, lá hình tròn hõm  sâu  xuống hay
        dưới  một  vòm  của hang  dộng  như:  thom  lỏm, tõm,  lổm  ngổm,  lùm  tum.
        lom  khom,  dòm,  lồm  cồm  v.v...  Khi  nói  môi  cũng  mím  lại  và  mắt  mở
        trừng trừng như khi nom dòm cái gì ở  bên dưới.
             2-  lìộ dẹt với  nhũng ám gốc ot, el, op, cp, tả những gì đương bị  làm
        cho dẹt hay không lớn được như: bóp, móp, tóp, hóp, sọp, bẹp, lép v.v...
              Khi nói miệng tròn cũng cho môi khép lại thành bẹp.
             3-  Bộ  nhỏ  với  những  âm  gốc  u,  ỏ  tá những  gì  đương  bằng  phẳng
        mà nhô caơ lên như:  khóc hu  hu, mộ, tú hụ, rồ máy,  lù  lù,  xù, nhô, lồ lộ,
        mó đất, lộ hầu, u đáu. mu rùa v.v...
              Khi nói tiếng cũng từ nhỏ lên lớn, như nổi lừ một mặt phẳng lên.
             4- Bộ  méo với  âm gốc co,  ta những hình  méo, mà chính  miệng khi
        nói  cũng  méo  trẹo  sang  một  bên;  méo, vẹo, ngoẹo,  chéo,  héo,  queo,  teo.
        đèo v.v...
              5- Bộ nằm
              a)  Với  âm  gốc ủm, ám,  im  lả những gì  ngả mình  trên đất hay dưới
        nước,  như:  nằm  dầm,  chìm,  ngâm,  lịm,  ỉm,  ngấm,  ngầm  v.v...  Khi  nói
        miệng cũng mím lại, như mặt nước khép lại khi có gì chim xuống dưới.
              b)  Với  âm  gốc  êììlì  tá những gì  nàm  ngửa  bụng  lên  trời  như:  lênh
        hênh, lênh dênh, chênh vênh, bềnh bồng, kềnh, ghềnh v.v...
              Khi  nói  miệng cũng đưa hàm dưới  ra như làm  nhịp cho sự  trôi  nối
        bồng bềnh.
              c) Với âm gốc amị, âììiị, an, ăn, án, tả những gì nằm ngang như cán,
        chăng, lâng lâng, lan tràn, đăng, dăng, dàn, dàn v.v...
              Khi nói miệng cũng mở ngang ra.
              6- Bộ ấp với âm gốc ăp, ắp, úp, ụp, tá những gì từ trên cao ngã sấp
        xuống như;  gà ấp, vấp, nấp, ngập, dập, lập cập, khấp khểnh, mấp mô,  lấp
        ló, sấp. sập, úp, chụp v.v...
              Khi nói miệng mở theo chiều dứng và bập mòi xuống.
              7-  Bộ  vun  với  âm  gốc  un,  ôn  tả  những  gì  vun  lại  thành  dống  như
        vun. dồn, đùn. đùn, hôn v.v...
        7K
   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79