Page 23 - Rau Ăn Lá Và Hoa
P. 23
Rau ăn lá và hoa - Trồng rau an toàn, năng suất, chất lượng cao
phép từ 16 - 580mg/kg sản phẩm (bảng 2). Theo Đặng
Thị An và cộng sự (1998), khi khảo sát chất lượng rau ở
các chợ nội thành đã thây 30 trong 35 loại quả phổ biến
có tồn dư N 03 vượt trên 500mg/kg.
Bảng 2: Tồn dư NO ì trong một số loại rau vào thời điểm
sử dụng (1 - 2 ngày sau thu hoạch)
H àm lượng N 0 3
Thời
T T Nơi lấy m ẫu (m g/kg sản phẩm tươi)
điểm
C ải bắp Su hào H ành tây
HTX Phù Đổng - Gia
1/2003 876 +376 982 +482 180
1 + 1 0 0
Lâm
Chợ Hàng Gia - Hoàn
2/2003 1080 +580 645 +145 116
2 +36
Kiếm - HN
Chợ Long Biên - Hoàn
3 1/2004 714 +214 638 +138 96 +16
Kiếm - HN
HTX Mỹ Đ ức-Thủy
4 2/2003 600 + 1 0 0 - - 2 2 0 +140
Nguyên -H P
H TX N hứ Q uỳnh-M ỹ
5 1 2 / 2 0 0 2 620 + 1 2 0 840 - 2 0 - -
Văn - Hưng Yên
Cũng theo tác giả, rau bán trên thị trường hiện nay có
thể phân thành 3 nhóm chính:
- Nhóm 1: Có tồn dư N 03 rất cao (>1200mg/kg rau tươi)
gồm: cải xanh, cải cúc, cải bẹ, rau dền, rau đay, cải trắng.
- Nhóm 2: Có tồn dư N 03 từ 600 - 1200mg/kg rau tươi
gồm cải bắp, cải củ, mồng tơi, xà lách, rau cải ngọt, su
hào, mướp, bầu, bí và các loại rau gia vị.
22