Page 58 - Phát Triển Thị Trường Bán Lẻ Hàng Tiêu Dùng
P. 58

58            Phát triển thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng ở nông thôn Việt Nam

                  Đồng  thời,  tổng  mức  BLHH&DTDVTD  bình  quân  đầu
            người tại thị trường vùng Đông Nam bộ luôn cao hơn khoảng 5,6
            - 6,0 lần so với thị trường vùng Trung du miền núi phía Bắc và
            cao hơn khoảng 2,2 - 2,3 lần so với vùng đứng thứ hai là Đồng
            bằng sông Hồng.

              Biểu đồ 2.2: Tổng mức BLHH&DTDVTD bình quân đầu ngƣời
                                         năm 2013


              70.00                                                62.34
              60.00
              50.00
              40.00      29.75   28.08
              30.00                               21.04   21.71            27.23
              20.00                       11.23              12.69
              10.00  5.83   5.62     2.30    4.12    3.65             5.78
               0.00
                     CẢ NƯỚC Đồng bằng  Trung du và  Bắc Trung  Tây Nguyên Đông Nam  Đồng bằng
                             sông Hồng  miền núi   Bộ và         Bộ    sông Cửu
                                      phía Bắc  Duyên hải               Long
                                              miền Trung



                                2005   2010   2011   2012   2013

                                                  Nguồn: Niên giám Thống kê 2013

                  2.1.2. Thực trạng phát triển doanh nghiệp, hộ kinh doanh

            trên thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng

                  a/ Tổng quan chung về các doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ
                  Theo  số  liệu  thống  kê,  các  doanh  nghiệp  trong  ngành  bán
            buôn, bán lẻ và sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác tăng
            bình  quân  20,54%  giai  đoạn  2001  -  2005,  sau  đó  là  21,7%/năm
            trong giai đoạn 2006 - 2010 và 15,1%/năm trong các năm 2011 -
            2012. Tỷ lệ các doanh nghiệp ngành bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô

            tô, xe máy và xe có động cơ khác trong tổng số doanh nghiệp của
            nền kinh tế luôn chiếm khoảng 40% (xem bảng 2.2).
   53   54   55   56   57   58   59   60   61   62   63