Page 125 - Phát Triển Thị Trường Bán Lẻ Hàng Tiêu Dùng
P. 125

Phương hướng và giải pháp.... ở nông thôn giai đoạn 2011 - 2020           125

                  Cùng với xu hướng giảm tỷ lệ dân số, số hộ gia đình nông
            thôn  cũng  có  xu  hướng  giảm  trong  giai  đoạn  2011  -  2020.  Tuy
            nhiên, tốc độ giảm số  hộ gia đình nông thôn  sẽ chậm hơn, đạt  -
            0,22%/năm (giai đoạn 2011 - 2015) và -1,77%/năm (giai đoạn 2016
            - 2020), do số nhân khẩu bình quân 1 hộ của gia đình nông thôn
            giảm chậm hơn so với khu vực thành thị.

                  b/ Dự báo quĩ mua và cơ cấu quĩ mua của dân cư nông thôn

                  Trong giai đoạn 2011 - 2020, những yếu tố làm cho quĩ mua
            nông thôn tăng gồm: 1) Thu nhập bình quân nhân khẩu tăng nhanh
            cùng với triển vọng tăng trưởng của nền kinh tế; 2) Tính tự cấp, tự
            túc ở khu vực nông thôn giảm do sự thay đổi cơ cấu ngành nghề
            theo hướng gia tăng việc làm và thu nhập phi nông nghiệp; 3) Xu

            hướng giá cả các sản phẩm nông nghiệp tăng do xu hướng gia tăng
            nhu cầu trên thị trường trong nước, thế giới và sự giảm sút nguồn
            cung cùng với sự giảm diện tích canh tác. Tỷ trọng quĩ mua nông
            thôn trong tổng quĩ mua cả nước sẽ có xu hướng mạnh hơn so với
            giai đoạn trước do những yếu tố như: 1) Do quá trình đô thị hoá,
            một phần khu vực nông thôn sẽ trở thành đô thị; 2) Xu hướng di cư
            của dân cư, nhất là lực lượng lao động trẻ - người tạo ra thu nhập
            chính - từ khu vực nông thôn ra thành thị vẫn diễn ra mạnh mẽ;

                   Bảng 3.2. Dự báo quĩ mua dân cƣ khu vực nông thôn
                                                                  Đơn vị: Tỷ đồng
                                                                   Tốc độ tăng
                                  2010      2015       2020
                                                                11’- 15   16’-20’
             Tổng số            517523.6  1719285.7  5832304.0  27.14%   27.67%
             a/ Ăn uống hút     253515.1   822039.0  2693713.4  26.53%   26.79%

             % so với tổng số      49.0%     47.8%      46.2%
             b/ Không ăn uống hút  264008.4   897246.7  3138590.6  27.72%   28.46%
             % so với tổng số      51.0%     52.2%      53.8%

                                     Nguồn: Đề tài nghiên cứu giải pháp phát triển thị
                 trường bán lẻ hàng tiêu dùng ở nông thôn Việt Nam thời kỳ 2010-2020,
                                               Viện Nghiên cứu Thương mại (2010)
   120   121   122   123   124   125   126   127   128   129   130