Page 124 - Phát Triển Thị Trường Bán Lẻ Hàng Tiêu Dùng
P. 124
124 Phát triển thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng ở nông thôn Việt Nam
đoạn 2016 - 2020, dân cư nông thôn ở tất cả các vùng sẽ đều có
xu hướng giảm.
Bảng 3.1. Dự báo dân số và số hộ gia đình nông thôn 2011 - 2020
Tốc độ tăng
2010 2015 2020
11’-15’ 16’-20’
Dân số (1000 người) 86927.7 92179.1 97121.4 1.18% 1.05%
+ Thành thị (1000 ng) 26224.4 32814.3 43295.0 4.59% 5.70%
+ Nông thôn 60703.3 59364.8 53826.4 -0.44% -1.94%
Tỷ lệ dân số nông thôn 69.83% 64.4% 55.4%
Dân số nông thôn phân theo vùng (1000 ngƣời)
Đồng bằng sông Hồng 13910.6 13369.3 11832.3 -0.79% -2.41%
Trung du-m.núi phía Bắc 9362.2 9481.1 9020.5 0.25% -0.99%
B.Trung bộ, Duyên hải 14230.9 13614.5 12150.2 -0.88% -2.25%
miềnTrung
Tây Nguyên 3715.6 4010.2 3764.8 1.54% -1.25%
Đông Nam bộ 6212.1 6418.8 5991.3 0.66% -1.37%
Đồng bằng sông Cửu
Long 13271.9 12471.0 11067.3 -1.24% -2.36%
Số hộ gia đình nông thôn phân theo vùng (1000 hộ)
Cả nước 15850.98 15680.08 14337.90 -0.22% -1.77%
Đồng bằng sông Hồng 3988.00 3895.49 3472.94 -0.47% -2.27%
Trung du-m.núi phía Bắc 2279.82 2315.84 2209.28 0.31% -0.94%
Bắc Trung bộ, Duyên hải
miền Trung 3710.86 3593.70 3226.79 -0.64% -2.13%
Tây Nguyên 873.67 932.69 912.10 1.32% -0.45%
Đông Nam bộ 1667.43 1737.84 1641.20 0.83% -1.14%
Đồng bằng sông Cửu 3331.20 3204.52 2875.59 -0.77% -2.14%
Long
Nguồn: Tổng cục Thống kê
(Mục tiêu Chiến lược đề ra đến năm 2020 tỷ lệ dân số thành thị sẽ
đạt khoảng 45%).