Page 296 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 296
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với
các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi,
vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tinh còn lại áp dụng để xác định tiền sử
dụng đất trong các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng dất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyến mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ờ vượt hạn mức.
Hàng năm, ủy ban nhân dân cấp tinh quy định hệ số điều chinh giá đất để
áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm này.
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nưóc cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
Điểm này được hướng dẫn bởi các khoản 1, 2, 4, 5 Điều 4 Nghị định
sô'46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định v ề thu tiền thuê đất, thuê m ặt nước, cụ thể:
Điều 4. Đơn giá thuê đất
1. Trường họp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức
đấu giá
Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu
tiền thuê đất.
a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%, riêng đối với:
- Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu
dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế
địa phương, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
tắt là ủy ban nhân dân cấp tinh) quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác
định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối da không quá 3%.
- Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử
dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
296