Page 225 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 225

Đ iều này được hướng dẫn bởi Đ iều 17, khoản 4 Điều 12 N ghị định
    S Ố 46/2014/NĐ -CP ngày  15  tháng 5 năm   2014 của  Chính phủ  quy
     định  v ề thu  tiền  thuê  đất,  thuê  m ặt nước  và  Điều  5 N ghị  định  sô'
     45/2014/N Đ -CPngày 15 tháng 5 của Chính phủ quy định vê thu tiền
    sử dụng đất, cụ thể:
             Điều 17. Nộp tiền thuê đất khi chuyến mục đích sử dụng đất
             1. Khi chuyển mục dích sử dụng đất quy định tại các điếm d, đ, g khoản 1 Điều 57
          của Luật đất đai thì người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất theo quy định sau đây:
             a) Trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được Nhà
          nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà
          nước cho thuê đất thì phải nộp tiền thuê dất hàng năm hoặc nộp tiền thuê dất một
          lần cho cả thòi gian thuê theo loại đất sau khi chuyến mục đích sử dụng đất.
             b) Trường họp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại
          điếm g khoản 1 Điều 57 Luật đất dai có cùng hình thức sử dụng đất là thuê đất trả
          tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì nộp tiền thuê đất bằng mức chênh
          lệch giữa tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền
          thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất tưong ứng với thời
          gian sừ dụng đất còn lại; trường họp có cùng hình thức sử dụng đất là thuê đất
          trả tiền thuê đất hàng năm thì khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền thuê
          đất của loại đất sau khi chuyến mục đích theo quy định tại Nghị định này.
             2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải
          nộp tiền thuê đất thì thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn
          theo chính sách pháp luật tại thời điểm gia hạn.
             3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
             Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy  định:
             Điều 12. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước

             4. Trường họp tổ chức kinh tế nhận chuyến nhượng quyền sử dụng đất họp
          pháp của tổ chức, cá nhân đế thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế
          hoạch sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển
          nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất theo quy định
          tại Điều 57, Điều 73 Luật đất đai thì xử lý như sau:
             a) Trường họp nhận chuyển nhượng quyền sừ dụng đất nông nghiệp họp
          pháp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật đất đai, số tiền mà tố
          chức kinh tế đã trả đế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền


                                                                  225
   220   221   222   223   224   225   226   227   228   229   230