Page 224 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 224
số tiền đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
n = -------------------- --------------- ---------------- --------
Tiền thuê đất phải nộp một năm
Trong dó:
- n: Số năm, thảng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất
- Số tiền đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp họp
pháp của hộ gia dinh, cá nhấn được xác định theo giá đất của mục đích nhận
chuyển nhượng tại thòi điếm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất và theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP.
- Tiền thuê đất phải nộp một năm được xác định bằng đơn giá thuê đất
hàng năm tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất nhản (x) với diện tích đất phải nộp tiền thuê đất.
3. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiên thuê đất là thời
điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Đ iề u 109. Nộp tiề n sử d ụ n g đ ấ t, tiề n th u ê đ ấ t k h i ch u yển
m ục đ ích sử d ụ n g đ ất, gia h ạn sử d ụ n g đ ấ t
1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm d, đ, e
và g khoản 1 Điều 57 của Luật này thì người sử dụng đất phải nộp
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:
a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian
thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của
loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục
đích sử dụng đất.
2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối
tượng phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính đôi với thời gian được gia hạn.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
224