Page 184 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 184

a) Uy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điểu kiện, tập  quán tại
       địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình
       phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong
       hộ gia đình;
         b) Trường hợp diện tích thửa đất lón hơn hạn mức công nhận đất
       ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công
       nhận đất ồ tại địa phương;
         c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất
       ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích
       thửa đất.
          5. Đôì với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
       định tại Điều  100 của Luật này mà đất đã sử dụng ổn định từ trước
       ngày  15  tháng  10  năm  1993  thì  diện  tích  đất ở được xác  định theo
       mức quy định tại khoản 4 Điều  này;  trường hợp  đất đã sử dụng ổn
       định kể từ ngày  15 tháng  10 năm  1993 thì diện tích đất ở được xác
       định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại
       khoản 2 Điều  143 và khoản 4 Điều  144 của Luật này.
          6 .  Phần  diện  tích  đất vườn,  ao còn lại  sau  khi  đã  xác  định  diện
       tích đất ở theo quy định tại các khoản 2,  3,  4 và 5 của Điều này thì
       được xác  định sử dụng vào  mục  đích hiện trạng đang sử dụng theo
       quy định tại khoản  1 Điều  10 của Luật này.

          7.  Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
          Điểu này được hướng dẫn bởi Điều 24 Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP
       ngày 15 tháng 5 năm 2014 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành
       một sô'điều của Luật đất đai,  cụ  thể:

               Điều 24. Xác định diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
             đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá
             nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở
               1. Đất vườn, ao quy định tại Điều 103 của Luật đất đai áp dụng đối với trường
             hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở, kể cả thửa đất trong và ngoài khu
             dân cư thuộc các trường hợp sau:
               a) Thửa đất hiện đang có nhà ở và vườn, ao;


       184
   179   180   181   182   183   184   185   186   187   188   189