Page 182 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 182
Khoản này được hướng dẫn bời Điều 17 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27
tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 15 thảng 5 năm 2014, cụ thể:
Điều 17. Xác định thòi hạn sử dụng đất
1. Trường họp tố chức trong nước đang sử dụng đất quy định tại khoản 2
Điều 25 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà tổ chức dó không có giấy tờ về
việc giao đất, cho thuê đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100
của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì thời hạn sử
dụng đất dược xác định theo quy định tại Điều 126 của Luật đất đai và được
tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận.
2. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với trường họp đấu giá quyền sử
dụng đất được tính từ thời điếm có hiệu lực của quyết định công nhận kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 26. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ờ và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất xây dựng khu đô thị, khu
dân cư nông thôn, khu sản xuất kinh doanh có nhiều mục đích sử dụng đất
khác nhau
1. Đất giao cho chủ đầu tư đế thực hiện dự án xây dựng khu đô thị, khu dân
cư nông thôn mà trong dự án xác định có nhiều hạng mục công trình hoặc nhiều
phần diện tích đất có mục đích sử dụng đất khác nhau theo quy định tại Điều 10
của Luật đất đai thì phải xác định rõ vị trí, diện tích theo từng mục đích sử dụng
đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định như sau:
a) Việc cấp Giấy chửng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất được thực hiện đối với từng thửa đất sử dụng vào mỗi
mục đích, phù họp với quy hoạch xây dựng chi tiết đã dược cơ quan nhà nước có
thấm quyền phê duyệt;
b) Đổi với phần diện tích đất sử dụng cho mục đích xây dựng công trình công
cộng phục vụ cho lợi ích chung cùa cộng dồng trong và ngoài khu dô thị, khu dân
cư nông thôn theo dự án đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết đã dược cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì bàn giao cho địa phương quản lý mà không
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sờ hữu nhà ờ và tài sản khác gắn
liền với đất.
182