Page 179 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 179

- Trường hợp sử dụng đất có nhà ờ ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến
          trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì thu bằng 50% tiền sử dụng dất theo giá đất
          ở quy định tại Bảng giá đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở;
          đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) thu bằng 100% tiền sử
          dụng đất theo giá đất ờ quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định này
          tại thời điếm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước
          có thấm quyền.
       3.  Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nưốc
    cho thuê  đất  quy  định  tại  Điều  56 của  Luật  này thì cơ  quan  quản
    lý đất đai cấp tỉnh làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất trước khi cấp
     Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
     khác gắn liền với đất.
       4.  Cơ  sỏ  tôn  giáo  đang  sử  dụng  đất  được  cấp  Giấy  chứng nhận
     quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
     đất khi có đủ các điểu kiện sau đây:
       a) Được Nhà nước cho phép hoạt động;
       b) Không có tranh chấp;
       c)  Không  phải  là  đất  nhận  chuyển  nhượng,  nhận  tặng  cho  sau
     ngày 01  tháng 7 năm 2004.
       Điểm này dược hướng dẫn bởi Điều 28 Nghị định số43/2014/NĐ-CP
     ngày  15  tháng 5 năm  2014  quy định  chi  tiết  thi hành  m ột sô'điều
     của Luật đất dai, cụ thể:
             Điều 28. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
          tài sản khác gắn liền với đất đối với đất do cơ sờ tôn giáo đang sử dụng
             1.   Cơ sờ tôn giáo đang sử dụng đất có chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường,
          tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tố chức tôn giáo và các cơ
          sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động mà chưa được cấp Giấy
          chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
          đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo ủy ban nhân dân cấp tỉnh
          theo các nội dung sau đây:
             a) Tổng diện tích đất đang sử dụng;
             b) Diện tích đất cơ  sờ tôn giáo phân theo từng nguồn gốc: Được cơ quan nhà
          nước có thấm quyền giao; nhận chuyến nhượng; nhận tặng cho;  mượn của tố
          chức, hộ gia đình, cá nhân; tự tạo lập; nguồn gốc khác;


                                                                  179
   174   175   176   177   178   179   180   181   182   183   184