Page 165 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 165

d) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thấm
          quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của
          các bên và xác nhận của đại diện ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
             đ) Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm
          quyền có liên quan dến việc sử dụng dất;

             e) Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với
          đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước
          và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;
             g) Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà
          nước giao quản lý, sử dụng đất;
             h) Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua
          bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;
             i) Bản đồ, số mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;
             k)   Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã tại
          thời điếm kê khai đăng ký.
             3. Trường họp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ quy định
          tại khoản 2 Điều này có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn
          định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.
             4. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều
          này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử
          dụng đất thì phải có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu
          sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người
          đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận
          trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.

        3.  Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

        Điều này được hướng dẫn bởi Điều 20, Điều 22, Điều 23 Nghị định
     sô'43/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
     chi tiết thi hành m ột sô'điều của Luật đất đai, cụ  thể:

             Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
          và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà
           không có giấy tờ về quyền sử dụng dất và không vi phạm pháp luật đất đai
             Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà  ờ và tài sản
           khác gắn liền với đất (công nhận quyền sử dụng đất) cho hộ gia đình, cá nhân

                                                                   165
   160   161   162   163   164   165   166   167   168   169   170