Page 164 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 164

được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,  quyền sở hữu nhà ở
       và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
          2.    Hộ  gia  đình,  cá  nhân  đang  sử  dụng  đất  không có các  giấy  tò
       quy định tại Điều  100 của Luật này nhưng đất đã  được sử dụng ổn
       định  từ trước  ngày  01  tháng  7  năm  2004  và  không vi  phạm  pháp
       luật về đất đai,  nay được úy ban  nhân  dân cấp  xã xác  nhận là đất
       không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
       chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
       đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đốì vối nơi đã có
        quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,  quyền
        sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
           Việc sử  dụng đất ổn  định  dược hướng dẫn  bởi Điều 21  Nghị định
        sô ' 43/2014/NĐ-CP ngày 15  tháng 5 năm   2014 của  Chính phủ  quy
        định chi tiết thi hành m ột sô' điều của Luật đất đai,  cụ  thể:

                Điều 21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định
                1.   Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính
             nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm
             cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
             liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có
             thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
             Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ử và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận
             quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà  ờ và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây
             gọi chung là Giấy chứng nhận).
                2. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian
             và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ
             sau đây:
                a)  Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;
        ị       b) Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất,
                biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công
                trình gắn liền với đất;
                c)  Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết
        8    định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn
             liền với đất;


        164
   159   160   161   162   163   164   165   166   167   168   169