Page 159 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 159
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 15 Thông tư sô' 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết m ột sô'điều của Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP và
Nghị định sô'44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ, cụ thể:
Điều 15. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thầm quyền thuộc
chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất
Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho người sử dụng đất quy định tại điếm e khoản 1 Điều 100 của Luật đất
P đai bao gồm:
1. Bằng khoán điền thố.
2. Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ờ) có chứng nhận của
cơ quan thuộc chế độ cũ.
3. Văn tự mua bán nhà ờ, tặng cho nhà ớ, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn
p liền với dất ờ có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
4. Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ
quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.
5. Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của
cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.
6. Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.
7. Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ờ nay được
ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dất ở công nhận.
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định sô' 43/2014/
NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành m ột sô'điều của Luật đất dai, cụ thể:
Điều 18. Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại điểm g khoản 1
Ễ 159
Điều 100 của Luật đất đai
Các giấy tờ khác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định tại điếm g
khoản 1 Điều 100 của Luật đất đai có tên người sử dụng đất, bao gồm:
1. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.