Page 156 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 156

quyền  sử dụng đất,  không có  tranh chấp  với  những người  sử  dụng
         đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
         đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất
         được xác định theo số liệu đo đạc thực tế.  Người sử dụng đất không
         phải nộp  tiền  sử  dụng đất  đối với  phần  diện  tích  chênh lệch  nhiều
         hơn nếu có.
            Trường hợp  đo  đạc  lại  mà  ranh  giới thửa  đất  có  thay  đổi  so với
          ranh giới thửa đất tại thòi điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và
          diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn  diện tích  ghi trên giấy tờ về
          quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có)
          được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
          nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của
          Luật này.
             Điểu  99.  Trường  hợp  sử  dụng  đất  được  cấp  Giấy  chứng
          nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
          gắn liền với đất
             1.   Nhà  nước cấp  Giấy chứng nhận quyền  sử  dụng đất,  quyền  sở
          hữu  nhà  ở và  tài  sản  khác  gắn  liền  với  đất  cho  những  trường hợp
          sau đây:
             a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
          quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
          đất theo quy định tại các điều  100,  101 và  102 của Luật này;
             b) Người được Nhà nưốc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật
          này có hiệu lực thi hành;
             c)  Người  được  chuyển  đổi,  nhận  chuyển  nhượng,  được  thừa  kế,
          nhận  tặng  cho  quyền  sử  dụng  đất,  nhận  góp  vốn  bằng  quyền  sử
          dụng  đất;  người  nhận  quyền  sử  dụng  đất  khi  xử  lý  hợp  đồng  thế
          chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nỢ;
             d)  Người  được  sử  dụng  đất  theo  kết  quả  hòa  giải  thành  đốỉ với
          tranh chấp  đất  đai;  theo bản án hoặc  quyết  định của Tòa  án  nhân
          dân,  quyết  định  thi  hành  án  của  cơ  quan  thi  hành  án  hoặc  quyết
          định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tô" cáo về đất đai của cơ quan
          nhà nưốc có thẩm quyền đã được thi hành;

          156
   151   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161