Page 157 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 157
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nưốc thanh lý, hóa giá nhà ỏ gắn liền vói đất ở;
người mua nhà ở thuộc sỏ hữu nhà nưóc;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất
hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất
chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận
bị mất.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Lưu ý: Điều này được h ướng dẫn bởi Điều 19 Nghị định s ố 43/2014/
NĐ-CP ngày 15 tháng 5 nám 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành m ột sô'điều của Luật đất dai, cụ thể:
Điều 19. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng dất,
quyền sờ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất dể quản lý thuộc các
trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật đất đai.
2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của
xã, phường, thị trấn.
3. Người thuê, thuê lại dát của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê,
thuê lại đất của nhà dầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp
nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc
quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
157