Page 152 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 152

nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng
        đất,  quyền  sở hữu  nhà  ở và tài  sản khác  gắn liền với  đất theo  quy
        định của Luật này.
          Điểu 98. Nguyên tắc cấp Giây chứng nhận quyền sử dụng
        đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
           1.  Giấy chứng nhận  quyền  sử  dụng đất,  quyền  sở  hữu  nhà ở và
        tài sản khác  gắn liền với  đất được cấp  theo  từng thửa  đất.  Trường
        hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại
        cùng một xã,  phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy
        chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
        gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
           2 .  Thửa  đất  có  nhiều  người  chung  quyền  sử  dụng  đất,  nhiều
        người  sở hữu  chung  nhà  ở,  tài  sản  khác  gắn  liền  với  đất thì  Giấy
        chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
        gắn  liền  với  đất  phải  ghi  đầy  đủ  tên  của  những  người  có  chung
        quyển sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ỏ, tài sản khác gắn liền
        với  đất và cấp  cho  mỗi người  01  Giấy chứng nhận;  trường hợp  các
        chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng
        nhận và trao cho người đại diện.
           3.  Người  sử dụng đất,  chủ sỏ hữu  nhà  ở,  tài  sản khác  gắn liền
        với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,  quyền  sở
        hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành
        nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp  luật.
           Trường hợp  người  sử  dụng  đất,  chủ  sở  hữu  nhà  ở,  tài  sản  khác
        gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài
        chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp
        thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận
        quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ỏ và tài sản khác gắn liền với
        đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
           Lưu ý: Việc ghi nợ nghĩa vụ tài chính quy định tại khoản này được
        hướng dẫn bởi Điều 16, khoản 8 Điều 20 Nghị định sô'45/2014/NĐ-CP
        ngày 15  tháng 5 năm  2014 của  Chính phủ  quy định  v ề thu  tiền  sủ
        dụng đất,  cụ thể:

        152
   147   148   149   150   151   152   153   154   155   156   157