Page 150 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 150
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính và việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; lộ trình chuyển
đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng sô".
Quy định về h ồ sơ địa chính dược hướng dẫn bởi Thông tư sô'
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về h ồ sơ địa chính.
M ục 2
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỂN s ử DỤNG ĐẤT,
QUYỂN SỞ HỮU NHÀ ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VÓI ĐẤT
Điểu 97. Giây chứng nhận quyển sử dụng đất, quyển sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo
một loại mẫu thông nhất trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
Quy định vể Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản kh ác gắn liền vói đất được hướng dẫn bởi Thông
tư s ố 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định v ề Giây chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản kh ác gắn liền với đất. Theo Thông
tư này, mẫu Giấy chứng nhận được quy định như sau:
Điều 3. Mầu Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu
thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đổi với mọi loại đất, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa
văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang
bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước I90mm X 26smm; bao gồm các nội
dung theo quy định như sau:
150