Page 146 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 146
G2: Giá đất phi nông nghiệp không phải đất ờ hoặc giá đất nông nghiệp tính
bình quân cho mỗi m2;
S: Diện tích đất bị thay đổi mục đích sử dụng dất;
b) Làm thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là
đất ờ sang đất nông nghiệp thì mức bồi thường thiệt hại được xác định như sau:
Tbt = (G3 - G4) X s
Trong đó:
Tbt: Tiền bồi thường thiệt hại;
G3: Giá đất phi nông nghiệp không phải đất ờ tính bình quân mỗi m2;
G4: Giá đất nông nghiệp tính bình quân cho mỗi m2;
S: Diện tích đất bị thay đổi mục đích sử dụng đất.
2. Trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế
khả năng sử dụng đất thì việc xác định mức bồi thường thiệt hại do ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định cụ thế.
3. Nhà ở, công trình xây dựng khác và các tài sản khác gắn liền với đất nằm
trong phạm vi hành lang an toàn bị thiệt hại do phải giải tỏa thì được bồi thường
theo mức thiệt hại theo quy định.
4. Khi hành lang bảo vệ an toàn công trình chiếm dụng khoảng không trên
70% diện tích thửa đất có nhà ờ, công trình xây dựng thì phần diện tích đất còn
lại cũng được bồi thường theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây
dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ờ mà
không có chỗ ờ nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn noi có đất trong hành
lang an toàn thì được bố trí tái định cư; được bồi thường chi phí di chuyển, và
được hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất.
146