Page 151 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 151

a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử
         dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất’’ in màu đỏ; mục
         “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và
         số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số,
         được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    ■ệỷõ
            b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
    I I P  liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đát, nhà ử, công trình xây dựng khác,
         rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng
    BpEa  nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
    5   *   c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ờ và tài sản khác
          gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đối sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

    m       d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay
    H S   đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy
          chứng nhận; mã vạch;
    BXSS . Ị (*  ti
      ■
            đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bố
          sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào
          sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chửng nhận”
          như trang 4 của Giấy chứng nhận;
            e)   Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản
          này do văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc
          Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng
          đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thấm quyền cấp
          Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
             2.   Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các điểm a,
          b, c, d và đ khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẩu ban hành kèm theo Thông
          tư này. 2

       2.   Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,  Giấy chứng nhận quyền
    sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
    nhà ở,  Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được
    cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp
    luật  về  xây  dựng  trước  ngày  10  tháng  12  năm  2009  vẫn  có  giá  trị
    pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
    quyền sỏ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vối đất; trường hợp người
    đã  được cấp  Giấy chứng nhận trước ngày  10 tháng  12  năm  2009 có


                                                                  151
   146   147   148   149   150   151   152   153   154   155   156