Page 107 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 107

2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất
   mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng
   nhận hoặc có  đủ điều kiện  để được cấp  Giấy chứng nhận quyền  sử
   dụng đất,  quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vối đất theo
   quy định của Luật này mà chưa được cấp.
     3.  Người Việt Nam định cư ỏ nưóc ngoài được Nhà nước giao đất
   có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
   cả  thời  gian  thuê;  nhận  chuyển  nhượng  quyền  sử  dụng  đất  trong
   khu  công nghiệp,  cụm  công nghiệp,  khu  chế xuất,  khu công nghệ
   cao,  khu  kinh  tế,  có  Giấy  chứng  nhận  hoặc  có  đủ  điều  kiện  được
   cấp  Giấy chứng  nhận  quyền  sử  dụng  đất,  quyền  sở hữu  nhà  ở và
   tài sản khác gắn liền vối đất theo quy định của Luật này mà chưa
   được cấp.
     4.  Tổ chức được Nhà  nước giao đất có thu  tiền sử dụng đất,  cho
   thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thòi gian thuê; nhận thừa
   kế quyền sử dụng đất,  nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà
   tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có
   nguồn gốc từ ngân  sách  nhà nước,  có  Giấy chứng nhận hoặc có đủ
   điều  kiện  được cấp  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,  quyền sở
   hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vói đất theo quy định của Luật
   này mà chưa được cấp.
      5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho
   thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy
   chứng  nhận  hoặc  có  đủ  điều  kiện  cấp  Giấy  chứng  nhận  quyền  sử
   dụng đất,  quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
   quy định của Luật này mà chưa được cấp.

      6 . Tổ chức kinh tế,  ngưòi Việt Nam  định cư ở nưốc ngoài,  doanh
   nghiệp có vốn đầu tư nưốc ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền
   sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
   để bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
   cả thòi gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy
   chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
   gắn liền vối đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

                                                                 107
   102   103   104   105   106   107   108   109   110   111   112