Page 102 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 102

bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng
       đất và gửi cho người có đất trưng dụng.
          3.  Bộ trưởng Bộ  Quốc phòng,  Bộ trưởng Bộ  Công an,  Bộ trưởng
       Bộ  Giao  thông  vận  tải,  Bộ  trưởng  Bộ  Nông  nghiệp  và  Phát  triển
       nông  thôn,  Bộ  trưởng  Bộ  Y  tế,  Bộ  trưởng  Bộ  Công  Thương,  Bộ
       trưởng  Bộ Tài  nguyên và  Môi  trường,  Chủ  tịch  úy ban  nhân  dân
       cấp  tỉnh,  Chủ  tịch  úy  ban  nhân  dân  cấp  huyện  có  thẩm  quyền
       quyết  định  trưng  dụng  đất,  quyết  định  gia  hạn  trưng  dụng  đất.
       Người  có  thẩm  quyền  trưng  dụng  đất  không  được  phân cấp  thẩm
       quyền cho người khác.

          4. Thòi hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết
       định trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp trong tình trạng
       chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng được tính
       từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình
       trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
          Trường hợp  hết  thòi  hạn  trưng  dụng  đất  mà  mục  đích  của  việc
       trưng dụng chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30
       ngày.  Quyết  định  gia hạn trưng dụng đất phải  được thể hiện bằng
       văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng trước khi kết thúc thòi
       hạn trưng dụng.
          5.  Người  có  đất  trưng  dụng  phải  chấp  hành  quyết  định  trưng
       dụng. Trường hợp quyết định trưng dụng đất đã được thực hiện theo
       đúng  quy  định  của  pháp  luật  mà  người  có  đất  trưng  dụng  không
       chấp hành thì người quyết định trưng dụng đất ra quyết định cưỡng
       chế thi hành và tổ chức cưỡng chế thi hành hoặc giao cho  Chủ tịch
       Úy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng tổ chức
       cưỡng chế thi hành.
          6.  Người có thẩm quyền trưng dụng đất có trách nhiệm giao cho
       tổ chức,  cá  nhân  quản  lý,  sử  dụng  đất  trưng dụng  đúng  mục  đích,
       hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt
       hại do việc trưng dụng đất gây ra.
          7. Việc bồi thường  thiệt hại  do việc  trưng  dụng  đất  gây  ra thực
        hiện theo quy định sau đây:

        102
   97   98   99   100   101   102   103   104   105   106   107