Page 47 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 47
Ví dụ 1. Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hỢp khí X gồm co, CO2, N2 có tổng khốĩ
lượng là 32,4 gam đi qua lOOml dung dịch chứa NaOH 0,4M và
Ba(OH)2 0,4M sau các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là;
A. 19,70 B. 15,76. c. 3,94. D. 7,88.
Giải
24,64
|'(C0 + N2)a a + b =
22,4
CO, .b
28a + 44b = 32,4
(ở đây chỉ cần tính sô' mol CO2 để tính lượng kết tủa, mà co và có
cùng PTK = 28, nên quy đổi 2 chất trên thành 1 chất có sô' mol là a,
còn lại khí thứ 2 là CO2 có sô' mol là b)
-0 ,0 4 + 0,04.2 = 0,12
n .
om 0,12
n ■ ■ I
0,1
CO2
Ba'^ +CO ẵ' BaCOg ị
0,04 0,02 0,02
n__,_ = n. -n rn = 0,12- 0,10 = 0,02
CO3 OH ^'-'2 ’ ’ ’
Ba^" dư
m = 0,02.197 = 3,94 gam
=> Chọn C.
Ví dụ 2. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hỢp
chứa đồng thời Ba(OH)2 IM và KOH IM thu được 19,7 gam kết tủa và
dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X lại xuất hiện thêm m gam
kết tủa nữa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 17,92 và 39,4. B. 17,92 và 19,7. c. 17,92 và 137,9. D. 15,68 và 39,4.
Giải
Sử dụng phương pháp phương trình ion.
19 7
^ĐaCO, = = 0,1 (mol) < =0,3 mol ^ n^^_ = 0,1 mol.
Khi cho KOH vào X lại có kết tủa => trong X có HCO3.
CO2 + 20H coẵ- + H2O
0,1 ^ •0,2 < -0,1 (mol)
CO2 + OH- ^ HCO3
0,7 -(0 ,9 -0 ,2 )-> 0,7 (mol)
n. = 0,1+ 0,7 = 0,8 (mol)=>V = 0,8.22,4 = 17,92 (lít)
n. 2+ (dư) = 0,3 - 0,1 = 0,2 (mol). Khi cho KOH dư vào X:
Ba
46