Page 44 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 44
DẠNG 1. BIẾT SỐ MOL CO2 VÀ số MOL KIÉM. TÌM số MOL MUỐI.
Sử dụng cặp phản ứng (1) và (2) để xét giới hạn tỉ lệ m ol;
n co.
Biện luận theo các phản ứng (1) và (2): Đặt T=-
’^Ca(OH)2 "
Giá trị của T Phản ứng xảy ra sản phẩm
• T < 1: xảy ra phản ứng (1): Ca(OH)2 đủ hoặc dư => n^o^ = i^caCOa
T > 2: xảy ra phản ứng (2): CO2 dư = 0
• 1 < T < 2 : xảy ra 2 phản ứng (1) và (2): co^và Ca(OH)2 đều hết.
hay 2 phản ứng (1) và (3): dư CaCOs
^ ” Ca(HC03>2 “ *^C02 “ ^Ca(OH)2 ^CaCOg = 2lìCa(OH)2 “ ” c02
Tương tự khi thay Ca(OH)2 bằng Ba(QH)2._____________
Ví du 1. Hỗn hỢp khí X gồm CO2, N2 và c o có tỉ khối so vái H2 bằng
17,2. Cho 0,896 lít (đktc) khí X vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,015M
đưỢc m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16 gam B. 1,6 gam. c. 1,4 gam D. 14 gam
Giải
CO2'. a mol, n^.= 0,04 mol.
N2 và CO có PTK bằng nhau và bằng 28 ^ A = (N2+CO): b mol
n CO2 _ 3 4 ,4 -2 8 _ 6,4 ịn c 02 =0-016
Sơ đồ đường chéo;
n^ 4 4 -3 4 ,4 9,6 ỊnA =0,24
nca(OH)2 = 0,015 mol < npo^ = 0,016 mol
Công thức kinh nghiệm; nc^cOg = 2. nc«(OH)2 co, = 0,014 mol
=> m = 0,014.100 = 1,4 gam.
=> C họn c.
Vi dụ 2. Hấp thụ hoàn toàn X mol C02vào dung dịch chứa y mol Ba(OH)2
thu được 5,91 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 2x mol CO2 vào
dung dịch chứa y mol Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là 7,88 gam.
Giá trị của X và y lần lượt là:
A. 0,03 và 0,05 B. 0,04 và 0,06 c. 0,02 và 0,04 D. 0,06 và 0,09
Giải
CO2 + Ba(O H )2 B aC O g + HgO (i)
Các PTHH:
2 C ố 2 + Ba(O H )2 ^ B a (H C 0 3 >2 (2 )
CO2 + Ba(O H )2 -> B aC O g ị +H 2O ( 1)
Hoặc:
CO2 + BaC O g + H2O -> B a (H C 0 3)2 (3 )
Xét thí nghiệm 2:
Nếu Ba(OH)2 dư thì lượng BaCOg gấp đôi lượng BaCOg của TNl. Trái
vối đề ra (7,88 gam).
43