Page 45 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 45
Vậy Ba(0 H)2 thiếu và một phần BaCOa đã tan trong CO2
^ *^CaC03 = - n(.Q2 2y - 2x = 0,04 (1).
Xét thí nghiệm 1:
Nếu Ba(OH)2 cũng thiếu như TN 1 thì trong TN2 khối lượng
BaC03< 5,91 gam. Trái vối đề ra (7,88 gam). Vậy Ba(OH)2 dư trong
thí nghiệm 1.
=^i^BaC03 ^ ^C02 ^ ^>03 mol. Từ (1) => y = 0,05 mol
=> Chọn A.
DẠNG 2 . BIẾT số MOL Ca(OH)2 VẢ số MOL KẾT TỦA. TÌM số MOL CO2
Để giải quyết bài toán ta so sánh số mol Ca(OH)2 với sô' mol CaCOa-
- Nếu ncacog = nca(OH)2 • Chỉ xảy ra phản ứng (1), CO2 và kiềm tác
dụng vừa đủ với nhau => Uco^ =ncaC03 =nca(OH>2
- Nếu ncacog < 2 trường hỢp xảy ra
THI: CO2 thiếu, chỉ xầy ra phản ứng (1), Ca(OH)2dư n^Q =Uc co
TH2: thiếu, Ca(OH)2 tạo kết tủa hoàn toàn theo phản ứng (1), lượng
CO2 còn lại hòa tan một phần CaCOa theo phản ứng (3).
= 2n„
^^C02 “ ■^^*ca(OH)2 - n . CaCOa “ ^O H - ^CaCOg
(Giải tường tự khi thay Ca(QH)2bằng Ba(OH)2).
Ví dụ 1. Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. Cho dung dịch X hấp thụ 0,06
mol CO2 đưỢc 2b mol kết tủa, nhưng nếu dùng 0,08 mol CO2 thì thu
được b mol kết tủa. Giá trị của a và b là
A. 0,05 và 0,02 B. 0,08 và 0,04 C. 0,08 và 0,05 D. 0,06 và 0,02
Giải
Phương pháp: Công thức kinh nghiệm
THI; nếu dư Ca(OH)2 trong TNl và dư CaCOg trong TN2
TNl: n^ = n^Q <=> 2b = 0,06 => b = 0,03 mol
TN2: nQg(,Q^ — 2. ^C02 <=> b = 2a —0,08 => a = 0,055 mol
Vì a = 0,055 < 2b = 0,06. Trái giả thiết Ca(OH)2 dư.
TH2: cả 2 TN đều dư CaCOa
j 2b = 2 a -0 ,0 6 Ja = 0,05
^ Ịb = 2a - 0,08 ^ Ịb = 0,02
C ách 2: Tính theo PTHH của 2 phản ứng liên tiếp.
CO2 + Ca(OH)2 ^ CaCOg ị +H2O
a <— a -> a (mol)
CO2 + CaCOg + H2 0 ^ C a(H C 03)2
(0,06 - a) (a - 2b) (mol)
Suy ra: 0,06 - a = a - 2b => a - b = 0,03 . (1)
44