Page 455 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 455
A. y = 17x B. X = 15y c. X = 17y D. y = 15x
Giăi
Phương pháp: Áp dụng bảo toàn electron.
Quá trình oxi hoá và khử là:
fCuFeS2 ------► + 2 s + 17e
X 17x
1
+5 +4
N + le N
{ y <-y
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
Số mol e do chất khừ nhường = số e do chất oxi hoá nhận <=> y = 17x
_Chọn A.
Bài 3 5 5 Hoà tan a gam hỗn hợp Cu và Fe (trong đó Fe chiếm 30% về khối
lượng) bằng 50ml dung dịch HNOg 63% (D = 1,38 g/ml). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X cân nặng 0,75a gam, dung
dịch Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì thu được
b gam muối khan. Giá trị của a và b là:
A. 69,96 và 75,150 gam B. 57,48 và 62,100 gam
c. 46,76 và 37,575 gam D. 61,90 và 40,745 gam
Glăi
Phương pháp: Áp dụng bảo toàn nguyên tố.
_ 50.1,38.63% ,,
n = ------ —------- = 0,69 (mol)
HNO,
0 0
^ 6,104 ^
n = 0,2725 (mol)
(NO+NO2)
22,4
mpe = 30%.a = 0,3a (gam); mcu = a - 0,3a = 0,7a (gam)
Do chât răn X sau phản ứng có mx = 0,75a > mcu mà tính khừ của Fe
mạnh hom Cu nên Cu chưa phản ứng, Fe phản.ứng và còn dư. Do đó
HNO3 phản ứng hêt và sau phản ứng chì tạo thành muối Fe(N03)2.
Theo bảo toàn nguyên tô đôi với nitơ ta suy ra:
^NOã ~ ^HNO3 —^(No+NOa) “ 0,69 — 0,2725 = 0,4175 (mol)
^ ^Fe(N03>2 “ ^ ~ 0,20875 (mol)
Vậy = 0,20875.180 = 37,575 (gam)
Ap dụng bảo toàn đối với nguyên tố Fe ta có:
tiFcpư~ ^iFe(N03)2 ~ 0^20875 (mol).
=> niFcpư= 0,20875.56 = 11,69 (gam)
Đây là lượng Fe ứng với 0,25a (gam).
Vậy: a = = 46,76 (gam).
0,25
Chọn c.
454