Page 29 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 29
Ví dụ 3. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu đưỢc 3 gam hỗn hỢp chất
rắn X. Hòa tan hết hỗn hỢp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra
0,56 lít NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Ả. 2,52 ganì. B. 2,22 gam. c. 2,62 gam. D. 2,32 gam.
Giải
Phương pháp: áp dụng công thức kirửi nghiệm: mpg = 0,7mx + 5,6ng
Thay: m = mp,,; mx = mA; n„ = S.nNo = 0,075.
Ta có: m = 0,7.3 + 5,6.0,075 = 2,52 gam
Phương pháp: Quy đổi
Quy hỗn hỢp chất rắn X về hai chất Fe, Fe203:
Fe + 4HNO3 ---- > Fe(NƠ3)3 + NO + 2H2O
0,025 <- 0,025 <- 0,025 mol
=> mpg O3 “ 3 - 56x0,025 = 1,6 gam
1,6
n X 2 = 0,02 mol
Fe (trong Fe203)
160
=> mpe = 56 X (0,025 + 0,02) = 2,52 gam.
=> C họn A.
9. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG sơ Đổ ĐƯỜNG CHÉO
D ạ n g /. Bàí toán ơộn lẫn haí dung díclì
Áp dụng cho các dung dịch đem trộn lẫn không xảy ra phản ứng hóa
học, hoặc trộn lẫn 1 chất vào nước. Không áp dụng khi 2 dung dịch đem
trộn lẫn có phản ứng hóa học xảy ra (ví dụ: bài toán tính pH là bài toán
có xảy ra phản ứng trung hòa...).
Dung dịch 1: có khôi lượng mi, thể tích Vi, nồng độ Ci (nồng độ phần
trăm hoặc nồng độ mol), khôi lượng riêng dj.
Dung dịch 2: có khối lượng mg, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 < C i ) , khôi
lượng riêng dg.
Dung dịch thu được: có khôi lượng: m = mi + m2, thể tích V = Vi + V2,
nồng độ c (C2 < c < Ci) và khôi lượng riêng d.
Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hỢp là:
a. Đối với nồng độ % về khối lượng:
m, c - c .
(1)
m. C i-C
6. Đối với nồng độ m ol/lít:
Ci. . ( C - C 2 )
Vi C - C 2
. cC => (2)
\ V2 Ci-C
c , (C3 -C )
28