Page 23 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 23
168a + 64b = 6,32
jF e304 (a mol) „2 dư jF e (3a) +Cu(b)
1,62
[CuO (b mol) H ,0 (4a + b) 4a + b =
18
ía = 0,01
" ^ |b = 0,05
Thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là ít nhất ứng với trường hỢp tạo
Fe(N03)2.
Phương pháp:' Bảo toàn nguyên tô" và bảo toàn điện tích;
Y Í F e ( 0 , 0 1 . 3 ) HNO3 ^ j F e ( N 0 3 ) 2 : 0 , 0 3 m o l
| c u ( 0 , 0 5 ) c ã n d ù n g ítn h ấ t ị c u ( N 0 3 ) 2 ; 0 , 0 5 m o l
^H N O gỢ tnhất) ~2(npg + n^y) + npjQ + n^^Q^ =2.(3.0,01 + 0,05) + 0,l = 0,26mol
^ M Ế = 0,13 lít = 130ml
2
Phương pháp : Bảo toàn electron và ion electron
Sự oxi hóa;
Fe ^ Fe'^ + 2e Cu Cu'^ + 2e
0,03- ->0,06 0,05- - > 0,10
Sự khử:
NO: -I- le -t- 2H^ ^ NO, -I- H ,0 NO: -t- 3e -t- 4H^ -> NO + 2H ,0
■>x 2x- ■>x -> 3 y ^ 4 y ------ >y
[x + y = 0,l íx = 0,07
Bảo toàn electron:
[x-I-3y = 0,16 ^ Ị y = 0,03
^HNOaíít nhất) “ 2 ^ n o 2 “ 2.0,07-1- 4.0,03 = 0,26m ol
^ M Ễ = 0,13 lít = 130ml
2
=> C họn A.
7. PHƯDNG PHÁP Tự CHON iưựNG CHẤT
Một sô" bài toán đề cho ỏ dạng giá trị tổng quát như a gam, V lít, n
mol hoặc cho tỉ lệ thể tích hoặc tỉ lệ sô" mol các chất...
Kết quả giải loại bài toán không phụ thuộc vào lượng chất tổng quát
đã cho ban đầu. Do vậy, ta có thể tự chọn một giá trị thích hỢp để cho
việc giải bài toán trở thành đơn giản nhất.
- Cách 1: Chọn một mol nguyên tử, phân tử hoặc một mol hỗn hỢp các
chất phản ứng.
- Cách 2: Chọn đúng tỉ lệ lượng chất trong đầu bài đã cho.
- Cách 3: Chọn cho thông sô" một giá trị phù hỢp để chuyển phân sô"
phức tạp vẩ sô" đơn giản dể tính toán.
22