Page 16 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 16
Nồng độ % khối lượng của HNO3: c% — j^^.lOO% - 12,6%
=> C họn c.
(d) Bài toán oxit kim loại tạo muối
Ví du 1. Hòa tan hoàn toàn 5,62 gam hỗn hỢp gồm MgO, ZnO, Fe3Ơ4 và
CuO trong lượng vừa đủ là 500ml dung dịch H2SO4 0,2M. Sau phản
ứng cô cạn dung dịch thu được lượng muôi khan là
A. 13,62 gam B. 15,42 gam c. 15,22 gam D. 13,82 gam
Giải
Sơ đồ phản ứng: RxOy + yH2S0 4 ------>R,;(S04)y + yH20
Khi có 1 mol 0^“ thay thế bằng 1 mol SO4” , khối lượng tăng:
AM = (96 - 16) = 80 g/mol
Theo bài ra, phản ứng vừa đủ nên: sô" mol 0^“= số mol 804“ = 0,10 mol
Khối lượng tăng: Am = 0,10.80 = 8,0 gam
Vậy khối lượng muối = 5,62 + 8,0 = 13,62 gam.
=> C họn A.
Ví dụ 2. Hòa tan hoàn toàn 3,06 gam oxit của một kim loại R trong dung
dịch HNO3 dư, không có khí thoát ra và cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu đươc muối duy nhất có khối lương 5,22 gam. Kim loai R là
A. Fe B.Ca C AI D. Ba
Giải
Theo bài ra ta có sơ đồ phản ứng:
R,^Oy + 2yHN0 3 ------>xR(N 03)^ + yH20
X
Bản chất của phản ứng: 0^ + 2HNO3 - ->2N03 + H2O
Khi 1 mol 0^"thay thế bằng 2 mol NO3 khôi lượng tăng;
Am = 2.62 - 16 = 108 g/mol
, 5,22-3,06
Sô" mol được thay thê": = 0,0 2 mol
108
Khối lượng kim loại: 3,06 - 0,02.16 = 2,74 gam
_ 2 74 ÍR =137 ^
Ta có tỉ lệ x: y = ’ : 0,02: => R là Ba
R x = y = l
=> C họn D.
4. P H M G PHÁP GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
1. N guyên tắc: Đốì vói một hỗn hỢp bất kì ta có thể biểu diễn nó bằng
một đại lượng tương đương gọi là đại lượng trung bình để thay thê" cho
I hỗn hỢp qua biểu thức:______________________________________________
15