Page 12 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 12
(a) Bài toán thủy luyện
Vi dụ 1. Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lít dung dịch
CuSƠ4 0,2M. Sau một thòi gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng
lên 0,40 gam trong khi nồng độ CUSO4 còn lại là 0,1M. kim loại M là
A. Mg B. Fe c. Zn D. Pb
Giải
n — 0,5.0,2 — 0,1 m ol; — 0,5.0,1 — 0,05 mol
CuS0 4 (bđ)
=^nc„s04(pư) = 0 ,10 -0 ,05 = 0,05 mol
PTHH: M + CUSO4 ■ MSO4 + Cu
Am = 0,05.(64 — M) = 0,4 => M = 56 => M làPe
=> C họn B.
Vi dụ 2. Lấy m gam kim loại Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNOa và
Cu(N03)2, nồng độ mỗi muôi là 0,1M. Sau phản ứng ta thu được chất
rắn A có khôi lượng 15,28 gam và dung dịch B. Giá trị của m là
A. 6,72 B. 5,60 c. 8,40 D. 11,2
Giải
Ta chỉ biết sô' mol của AgNOg và số mol của Cu(N03)2. Nhưng không
biết sô' mol của Fe.
Dãy HĐHH: PTHH theo thứ tự ưu tiên:
Fe'^ Cu"^ Ag^ ÍFe + 2AgN0 3 ->Fe(N 03)2 + 2Ag
Fe Cu Ẳ g ^ |F e + Cu(N03)2 -)-Fe(N03)2 + Cu
- Nếu chỉ có AgNOg phản ứng: Fe thiếu, Cu(N03)2 không phản ứng,
AgNOg vừa đủ (hoặc còn dư).
m^rắn) = *^Ag =0,1.108 = 10,8 g< 15,28g
- Nếu Cu(N03)2CŨng phản ứng hết, Fe vừa đủ hoặc còn dư.
^ ™(rắn) = ^Ag + mcu + ^ F e m = 10,8 + 0,1.64 + mp^(dự) = 17,2 + > 15,28
Vậy Fe phản ứng hết, Cu(N03)2 đã tham gia phản ứng nhưng còn dư.
Gọi X là s ô ' mol Cu(N03)2 tham gia phản ứng.
=> m^ .- ^ = m^g + m^y = 10,8 + X.64 = 15,28 => X = 0,07mol
=> npg = =0,07 + 0,05 = 0,12 mol => m = 0,12.56 = 6,72gam
2
=> C họn A.
Ví dụ 3. Cho 3,78 gam bột AI phản ứng vừa đủ với dung dịch muôi XCI3
tạo thành dung dịch Y. Khôi lưọng chất tan trong dung dịch Y giảm
4,06 gam so với dung dịch XCI3. Muôi XCI3 là
A. PeClg. B.AÌCI3. c. CrCla. D. GaClg.
Giải
Gọi X đồng thòi cũng là nguyên tử khôi của kim loại X.
PTHH: AI + XCL -+AICI3 + X
11