Page 9 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 9
Fe + NO; + 4H^ ------>Fe'^+NO
(1) • 0,1 0,4
0,1 ^ 0,1^ 0,4 — — >0,1
[Fe + 2Fe^^ ->3Fe^^
(2) •
0,05 <-0,1
[Fe + Cu'^ ->Fe'^+C u
(3)
0,05 <-0,05 ^ 0 ,0 5
Từ (1), (2), (3): Sô' mol Fe tham gia = 0,1 + 0,05 + 0,05 = 0,2 mol
Hỗn hỢp 2 kim loại sau phản ứng gồm Fe dư và Cu
(m - 56 X 0,2) + 0,05 X 64 = 0,8m => m = 40 gam
=> C họn B.
2. PHƯỮNG PHAP bào toàn khối LƯỰNG____________________________
Định luật: Trong phản úng hoá học, tổng khối lượng các sản phẩm
bằng tổng khôi lượng các chất tham gia phán úng.
A + B -^C + D
Ỉ«A +
(A, B: vừa đủ hoặc còn dư)
m^, mg: khối lưỢng của A, B tham gia phản ứng
m^, mjj; khốĩ lượng của c, D tạo thành
Áp dụng:
- Phản ứng có n chất biết được khối lượng của (n - 1) chất tính được
khốỉ lượng của chất còn lại.
- Trong các bài toán xảy ra nhiều phản ứng, có thể không cần viết đầy
đủ các phương trình phản ứng, chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối
quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất cần xác định và những chất mà để cho.
Sau đó áp dụng định luật để tìm kết quả.
- Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muôi thu được bằng tổng khôi
lượng các cation kim loại và anion gốc axit.
- Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
*^(dd sau pư) ^ ( d d trước pư) ^ (c h ấ t tan) *^(chất kết tủa) ’^(châ't hay hơi)
Vi dụ 1. Hoà tan lOg hỗn hỢp 2 muối cacbonat của các kim loại hoá trị II
và III bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí
(đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muôi khan?
A . 1 0 ,3 3 g B . 1 0 , 4 4 g • 9 • D . 1 0 ,7 7 g
C . Ì 0 , 5 5 g
Giải
n^o = (0,672: 22,4) = 0,03 mol