Page 11 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 11

Giải
         Sự oxi hóa:                 Sự khử:
             Fe        + 3e    Cu    Cu^"^ + 2e  NO3 + le + 2 ir    NO2 + H2O
                       ->3a                 2b       0,5 < -l  <-0,5->0,5
         Từ các quá trình trên:
         Bảo toàn sô" mol electron trao đổi, ta có:
             [3a + 2b = 0,5    ía = 0,l  íi"Fe(N03)3  = 242.0,1 = 24,2g
             [56a + 64b = 12"^|b  = 0,1 ịmc^No”)"  = 188-0-1 = 18.8g
         nx   = 0,5 mol  =>  nj.N0,  = 2nj.,0^  = 1 mol.

         Bảo toàn khôi lượng:  m
                                 dd  muôi  “    +   *^^dd  HNO3   ™ NŨ2
                                                100
                              '^dd muôi =12 + 63.   -  0,5.46 = 89g
                                                 63
                                            24,2x100
                               c%                     = 27,19%
                                  Fe(N0,,)3
                                               89
                               ™ muối  ~   *^kl  +   *^H N 03   (™ N 0 .,   ™ H ,o )
                                     = 12 + 63-0,5(46 + 18) = 43g
                                            18,8x100
                            =>  %m Cu(N03 )2           = 43,72%
                                                43
            C họn B.

     3.  PHƯƠNG PHÁP TĂNG, GlÀM KHỐI LƯỢNG
      ATơi/v^ fi  Ỷrín*
     N guyên tắc:
         So sánh khôi lượng của chất cần xác định vối lượng sản phẩm của nó
     mà  giả  thiết  cho  biết,  để  từ khôi lượng tăng  hay  giảm  này,  kết  hỢp  với
     quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất để tìm ra lượng chất cần xác định (có thể là
     sô" nhóm chức, sô" mol,..).
         Khi chuyển từ 1 mol chất A thành 1 hay nhiều mol chất B (có thể qua
     các  giai  đoạn  trung  gian)  khôi  lượng  tăng hay  giảm  bao  nhiêu  gam,  kí
     hiệu là: AM (g/mol).
         Trên cớ sỏ đó, ta dễ dàng tính được độ tăng khôi lượng Am (g) của quá
     trình  chuyển  hóa  A  thành  B  hoặc  ngược  lại  tính  được  sô" mol  chất  đã
     tham  gia phản ứng dựa vào liên hệ: Am = AM.sô" mol
     P ham  vi sử  dụng:
         Đôl vối các bài toán phản ứng xảy ra thuộc phản ứng phân huỷ, phản
     ứng giữa kim loại mạnh, không tan trong nước đẩy kim loại yếu ra khỏi
     dung dịch muôi phản ứng,  phản ứng trung hòa axit cho biết lượng muôi
     tạo thành,... Đặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay
     không thì phường pháp này tỏ ra rất hiệu quả.




      10


   'S i
   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15   16