Page 14 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 14
Kí hiệu: hỗn hỢp KCl và KBr là KX hỗn hỢp kết tủa là AgX.
Sơ đồ phản ứng; 6,25g KX —iMỈ2iiÌíL_^ 10,39g AgX ị
PTHH; KX + AgNOg -)• KNO3 + AgX
Cứ 1 mol muối KX chuyển thành 1 mol kết tủa AgX thì khối lượng
tăng:
AM = 108 - 39 = 69 g/mol.
Theo bài ra khối lượng tăng: 10,39 - 6,25 = 4,14 gam.
4 14
=> Tổng số mol hỗn hợp đầu KX gồm KCl và KBr là: = 0,06 mol.
69
=> C họn B.
Ví dụ 3. Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hỢp X gồm NaCl và Nal vào
nưóc đưỢc dung dịch A. Sục khí CI2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí
nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muôi khan. Khối lượng
NaCl có trong hỗn hỢp X là
A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. c. 17,55 gam. D. 23,4 gam.
Giải
Khí CI2 dư chỉ khử đưỢc muôi Nal theo phương trình
2NaI + CI2 -----> 2NaCl + I2
Khi có 1 mol Nal chuyển thành 1 mol NaCl thì khôi lượng muôi giảm:
AM = 127 - 35,5 = 91,5 g/mol.
Theo bài ra khôi lượng muôi giảm; Am = 104,25 - 58,5 = 45,75 gam.
45 75
=> Sô" mol Nal = ’ = 0,5 mol mNai = 150x0,5 = 75 gam
91,50
=> mNaci - 104,25 - 75 = 29,25 gam.
=> C họn A.
(c) Bài toán nhiệt luyện và nhiệt phân
Vi dụ 1. Nung 100 gam hỗn hỢp gồm K2CO3 và KHCO3 cho đến khi khối
lượng hỗn hỢp không đổi đưỢc 69 gam chất rắn. Phần trăm khôi lượng
của K2CO3 và KHCO3 trong hỗn hỢp ban đầu lần lượt là
A. 60% và 40%. B. 40% và 60%. c. 16% và 84%. D. 24% và 76%.
Giải
Chỉ có KHCO3 bị phân hủy. Đặt X là sô' gam NaHCOs-
2KHCO3 —^ K2CO3 + COat + H2O
Khi có 1 mol KHCO3 bị phân hủy, khôi lượng giảm:
Am = 44 + 18 = 62 g/mol.
Theo bài ra khôi lượng giảm: Am = 100 - 69 = 31 gam
31
=> Sô'mol KHCO3: — = 0,5 mol =:>mj^fỊQO = 0,5.120 = 60 gam
62 ^
=> KHCO3 chiếm 60% và NaaCOs chiếm 40%.
=> C họn C.
13