Page 101 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 101
AI chỉ có số oxi hóa +3
jgAl :ls^2s^3s^3p^ hay ^gAl :[Ne]3s^3p^
igAl'^ :ls'2 s' h ay i3Al'^ ;[He]2s'2p'*
=> Chọn B.
Bài 34 Trong 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số
nguyên tố mà nguyên từ có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1 B. 3 c. 2 D. 4
Giải
Cấu hình electron có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bàn là
2 ___ 2 „ „ 2 ___4
hoãc
t ị t t t i t ị | | t t
Giá trị phù hợp của n là 2 và 3
=> Có 4 nguyên tố thỏa mãn yêu cầu đề bài:
eC: [He]2?2p^; 14SÌ; [Ne]3s%p^; gO; [He]2s^2p^ ,6S: [Ne]3s^3p'‘
=> Chọn D.
Bài 35| Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y của nhóm lA
và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 191,8 gam nước thu
được 200 gam dung dịch M. Hai kim loại X, Y là
A. Li và Na B. N avàK C. K và Rb D. Rb và Xe
Giải
M + HgO ^ M OH + 1/2 H2
Theo định luật bảo toàn khối lưọTig:
nihh + + iĩI h^ m^^ = 200 - (8,5 + 191,8) = 0,3 (g)
=> n„ = = 0,15 (mol) => ttM= 2. njj^= 0,15.2= 0,3 (mol)
m
M = M =28,33g X < M < Y. => X là Na và Y là K.
n 0,3
M
=> Chọn B.
Bài 36 Cho hai nguyên tố A và B ở hai chu kì kế tiếp nhau và thuộc cùng
một nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân
của hai nguyên tố này là 32. Các nguyên tố A và B là
A. Mg và Ca B. AI và Ga C. N và p D. Na và K
Phương pháp: Dựa vào liên hệ vỊ trí trong BTH lập các phương trình về
số hiệu nguyên tử.
Giải
A, B cùng một nhóm A, đặt Za > Zb
Za + Zd = ' 3 2 (1)
Zb < 16 < Za < 32 => A thuộc chu kì 3 hoặc 4.
Za -1 8 = Zb (2)
100