Page 97 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 97
số mol H2 = = 0,2 nên: a + b = 0,2 (3)
22,4
Mx = 11,5 X 2 = 23 => — = 23 <í:> 2a + 44b = 4,6 (4)
a + b
Theo bài: Ma + (M + 60)b = 10,8 (5)
Từ (3), (4), (5) => a = 0,1 moi; b = 0,1 mol; M = 24 (Mg)
Chon B.
Bài 24| Hoà tan hết a gam oxit của kim loại M (M nhóm IIA) bàng một
lượng vừa đủ dùng dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng
độ 20%. Công thức oxit của kim loại M là
Ã. BeO B. MgO c. SrO D. CaO
Giải
Gọi số mol oxit MO = X mol. MO + H2SO4 MSO4 + H2O
(mol): X X X
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam).
17,5
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Vì có: c% (MSO4) - 20% =>---- ^ -----= — .
(M + 1 6 ) x h - 5 6 0 x 1 0 0
=> M = 24 (Magie). Công thức phân tử oxit: MgO.
=> Chon B.
Bài 25| X, Y là 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp trong nhóm IIA. Cho 4,4
gam hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch HCl IM (dư) thu được 3,36 lít
khí (đktc). Tên 2 kim loại và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn là
A. Be, ô 8, chu kì 2 và Mg, ô 12, chu kì 3
B. Mg, ô 12, chu kì 3 và Ca, ô 20, chu kì 4.
C. Ca, ô 20, chu ki 4 và Sr, ô 38, chu kì 5.
D. Sr, ô 38, chu kì 5 và Ba, ô 56, chu kì 6.
Giải
Kí hiệu chung của hai kim loại là M (a mol).
M + 2HC1 MCÌ2 + H2T
3,36 _
(mol); a 2a 0,15mol
22,4
Số mol H2 == 0,15 mol nên a = 0,15 mol.
Ta có: Ma = 4,4 ^ M = 29,33. Ta có; M, < M = 29,33 < M2
Theo bảng tuần hoàn => X là Mg (24) và Y là Ca (40).
=> Chọn B.
96