Page 98 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 98
Bài 26| Cho 0,85 gam hai kim loại A và B thuộc hai chu kì kế tiếp trong nhóm
lA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch X và khí Y. Để trung
hòa dung dịch X cân 30ml dung dịch HCl IM. Tên của hai kim loại là
A. Li và Na B. N avàK c. K vàR b D. Rb và Cs
Giải
Gọi kí hiệu chung của hai kim loại A và B là R (a mol) khối lượng mol
trung bình là M .
2R + 2H2O 2ROH + H2T
(mol): a a a 0,5a
ROH + HCl ^ RCl + H2O
(mol): a a
Số mol HCl = 0,03 mol => số mol hỗn hợp kim loại = a = 0,03 mol.
=> Ra = 0,85 « M = M Ẽ = 28,33 A < M =28,33 < B
0,03
Theo bảng tuần hoàn => A là Na (23) và Y là K (39).
Chọn B.
Bài 27 Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp
chât với hiđro. Hóa trị cao nhât của R trong oxit là
A. 3 B. 4 c. 5 D. 6
Giải
Hóa trị cao nhất của R trong oxit là m,
Hóa trị trong hợp chất với hiđro là n.
Theo quy luật hóa trị: m + n = 8 (I). Mặt khác cũng có: m = 3n (II).
Từ (I) và (II) => m = 6; n = 2.
=> C
Chọn D.họn u.
Bài 28| Tông số 3 loại hạt proton, nơtron, electron trong cả hai nguyên tử
kim loại X và Y là 142, trong đó sô hạt mang điện nhiêu hơn sô hạt
không mang điện là 42. số hạt mang điện của nguyên từ Y nhiều hơn
của nguyên tử X là 12. Các kim loại X và Y là
A. K và Mn B. Ca và Fe c. AI và Fe D. N avàM n
Giải
Kí hiệu tổng số hạt p, n và e của nguyên tử X là: P x , H ỵ , B ỵ và nguyên
tử Y là P y , Hy, ey . Ta có Pỵ = 6x và Py = Gy .
=> 2 Px + + 2 P y + Hy = 142 (1)
2px + 2 p y - n x - Hy =42 (2)
T ừ ( l ) v à ( 2 ) = > P x + P y = 4 6 (3 )
2 P y — 2px ~ 12 Py — Px — 6 (4)
Từ (3), (4) => Px = 20 (Ca) và Py = 26 (Fe).
=> Chọn B.
97