Page 102 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 102
(l)v à(2 ) => Za = 25 (Mn nhóm V B ); Zb = 7 (N nhóm VA). Loại
Za - 8 = Z b (3)
(l)v à(3 ) => Za= 20 (Ca nhóm IIA); Zb = 12 (Mg nhóm IIA).
Chọn A.
Bài 37| Oxit bậc cao nhất của một nguyên tố R có phân tử khối bằng 142 đvC.
Công thức phân tử của oxit trên và của hợp chất với hiđro của R là
A.NH3 vaN 2(>5 B. co^ và CH4 c. P205và PH3 D. S0 3 vàH 2S
Giải
Trưòng hợp 1: R thuộc nhóm lẻ (x = 1;3;5;7) => Oxit bậc cao nhất: R2OX
=> Phưcmg trình: 2R + 16x = 142 R = 71 - 8x
Lập bảng:
X 1 3 5 7
R 63 47 31 15
Ket luận / / p /
Trường hợp 2: R thuộc nhóm chẵn (x = 2; 4; 6) => Oxit bậc cao nhất: RO,
=> PhưoTig trình: R + 8x 142 R 142-8 x
Lập bảng:
X 2 4 6
R 126 110 94
Ket luận / / /
Chi có cặp giá trị X = 5 và R = 31 là thích hợp với bảng tuần hoàn R là
photpho (P) => Oxit bậc cao nhất là P2O5 và hợp chất với hiđro là PH3.
Chọn c.
Bài 38 Cho 3 gam hổn hợp gồm kim loại kiềm A và natri tác dụng hết với
nước thu được dung dịch X. Để trung hoà hết dung dịch X cần 200ml
dung dịch HCl IM. Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn xác định được A là
A. Rb B. k ’c. Na D. Li
Giải
Số mol HCl = 1,0 X 0,2 = 0,20 mol
Kí hiệu X là kim loại đại diện cho A và Na đồng thời cũng là nguyên tử
khối trung bình của A và Na (X là giá trị trung bình của Ma và Mna)-
Phản ứng: 2X + 2H 2O 2XOH + H 2 (1)
0,20 mol <—.......................... 0,20 mol —----- >1,0 mol
XOH+ HCl ^ XCl + H 2O (2)
0,20 mol <------0,20 mol
Từ (1), (2) => số mol XOH = số mol HCl = số mol X = 0,20 mol
mỵ 3,0g
x= =i5g/ mol => Ma < X — 15 < MỉMa “ 23
Tiỵ 0,2niol
A là Li (7). Chọn D.
101