Page 14 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 14

14       Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong thương mại quốc tế

            trình;  đầu  tư  trang  bị:  mua  nguyên  vật  liệu  thô,  m|y  móc
            thiết bị, cung cấp.

                  2- Nhóm c|c nh}n tố thuộc môi trường bên ngo{i:


                  - Môi trường vĩ mô: xu hướng tăng giảm thu nhập thực
            tế, lạm ph|t, hệ thống thuế v{ mức thuế…


                  - Môi trường chính trị v{ ph|p luật: bao gồm hệ thống
            đường lối chính s|ch của nh{ nước, hệ thống luật ph|p, chính
            trị, ngoại giao, những thay đổi của hệ thống chính trị trong
            nước  v{  khu  vực…  Vai  trò  điều  h{nh  của  Chính  phủ  trong
            điều tiết nền kinh tế vĩ mô v{ c|c chính s|ch t{i chính, kinh

            tế, tiền tệ…

                  - Môi trường văn hóa - x~ hội: lối sống, đạo đức, thẩm

            mỹ, phong tục tập qu|n, trình độ d}n trí…

                  -  Môi  trường  d}n  số:  l{  tiền  đề  cho  việc  thiết  lập  c|c
            chiến lược kinh doanh.


                  -  Môi  trường  tự  nhiên:  bao  gồm  vị  trí  địa  lý,  t{i
            nguyên, đất đai… l{ những nh}n tố quan trọng tạo nên lợi
            thế cạnh tranh cho sản phẩm v{ năng lực cạnh tranh của

            doanh nghiệp.

                  - Môi trường cạnh tranh: gồm 5 |p lực cạnh tranh theo

            quan điểm của Michael E. Porter; đó l{: (1) Áp lực của nguy
            cơ đối thủ mới x}m nhập; (2) Khả năng mặc cả gi| của người
            mua; (3) Khả năng định gi| của người b|n; (4) Áp lực từ c|c
            sản phẩm thay thế; (5) Áp lực cạnh tranh trong nội bộ ng{nh.


                  Theo Michael E. Porter, bối cảnh của cạnh tranh trong
            ng{nh phụ thuộc v{o cơ cấu ng{nh, được biểu hiện ở 5 |p lực
            cạnh tranh theo mô hình sau:
   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19