Page 13 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 13
Một số lý luận về nâng cao năng lực… trong thương mại quốc tế 13
3.2.1. C|c nh}n tố t|c động đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp theo quan điểm của Michael E. Porter
Theo quan điểm của Michael E. Porter, ph|t triển chiến
lược kinh doanh l{ ph|t triển vị thế cạnh tranh thông qua
việc ph|t triển c|c lợi thế cạnh tranh. Như vậy, bản chất của
quản trị chiến lược chính l{ ph|t hiện v{ tăng cường c|c lợi
thế cạnh tranh, thông qua việc ph}n tích môi trường bên
trong nhằm ph|t hiện những điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp, qua đó x|c định khả năng v{ lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp. Đồng thời, qua ph}n tích môi trường bên
ngo{i nhằm x|c định những cơ hội hay th|ch thức, đe dọa
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1- Nhóm c|c nh}n tố thuộc môi trường bên trong: Như
đ~ đề cập ở trên, việc ph}n tích môi trường bên trong l{
nhằm x|c định những điểm mạnh v{ điểm yếu của doanh
nghiệp trong mối quan hệ so s|nh với c|c đối thủ cạnh
tranh, l{m cơ sở cho việc ph}n tích v{ lựa chọn chiến lược
n}ng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Michael E.
Porter đ~ x}y dựng mô hình chuỗi gi| trị tổng hợp c|c nh}n
tố t|c động đến năng lực cạnh tranh, bao gồm hai nhóm
nh}n tố cơ bản sau:
- C|c hoạt động chính, gồm: c|c hoạt động đầu v{o: sử
dụng nguyên vật liệu thô v{ tồn trữ; vận h{nh: m|y móc,
lắp r|p, kiểm tra; c|c hoạt động đầu ra: tồn trữ th{nh phẩm
v{ ph}n loại sản phẩm; marketing v{ b|n h{ng: định gi|,
ph}n phối, quảng c|o, khuyến m~i; dịch vụ: lắp đặt, sửa
chữa, bảo h{nh.
- C|c hoạt động hỗ trợ, gồm: cấu trúc hạ tầng của công
ty: quản trị tổng qu|t, kế to|n, t{i chính, hoạch định chiến
lược; quản trị nguồn nh}n lực: tuyển chọn, huấn luyện, ph|t
triển; ph|t triển công nghệ: R&D, cải tiến sản phẩm v{ quy