Page 18 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 18
18 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong thương mại quốc tế
- C|c ng{nh sản xuất liên quan: l{ những ng{nh m{
doanh nghiệp có thể phối hợp hoặc chia sẻ c|c hoạt động
thuộc chuỗi hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc những
ng{nh m{ sản phẩm của chúng mang tính chất bổ trợ. Việc
chia sẻ hoạt động thường diễn ra ở c|c kh}u ph|t triển kỹ
thuật, sản xuất, ph}n phối, tiếp thị hoặc dịch vụ.
Một quốc gia có lợi thế cạnh tranh trong nhiều ng{nh hỗ
trợ v{ nhiều ng{nh liên quan sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh của c|c ng{nh hỗ trợ v{ liên
quan sẽ tạo ra lợi thế tiềm t{ng cho c|c doanh nghiệp như
cung cấp trong thời gian ngắn v{ với chi phí thấp; duy trì
quan hệ hợp t|c liên tục; c|c nh{ cung ứng giúp doanh
nghiệp nhận thức c|c phương ph|p v{ cơ hội mới để |p dụng
công nghệ mới; ngược lại, doanh nghiệp ở kh}u sau có cơ hội
t|c động tới những nỗ lực về kỹ thuật của c|c nh{ cung ứng
v{ l{ nơi kiểm chứng ý kiến đề xuất cải tiến của nh{ cung
ứng; trao đổi về nghiên cứu v{ ph|t triển để tìm ra c|c giải
ph|p nhanh hơn v{ hiệu quả hơn. Mặt kh|c, ng{nh cung ứng
l{ chất xúc t|c chuyển tải thông tin v{ đổi mới từ doanh
nghiệp n{y đến doanh nghiệp kh|c, đẩy nhanh tốc độ đổi mới
trong to{n bộ nền kinh tế.
Tuy nhiên, c|c nh{ nghiên cứu cho rằng một quốc gia
không nhất thiết phải có lợi thế cạnh tranh trong tất cả c|c
ng{nh hỗ trợ v{ liên quan để tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Những đầu v{o không có t|c động quan trọng
tới sự đổi mới hoặc hiệu quả của sản phẩm hoặc công nghệ
thì có thể nhập khẩu.
4- Chiến lược, tổ chức của doanh nghiệp v{ bản chất cạnh
tranh: Lợi thế cạnh tranh thường l{ kết quả của việc kết hợp
hiệu quả c|c yếu tố: mục tiêu, chiến lược v{ c|ch thức tổ chức
doanh nghiệp với cơ sở của lợi thế cạnh tranh. Mặt kh|c, mô