Page 12 - Món Ăn Giúp Trẻ Khỏe Mạnh
P. 12
lượng; 1 gam lipit cho 9 calo. Nhiệt lượng hàng ngày
cho một trẻ em ở các độ tuổi khác nhau như sau: 6
tháng tuổi trở xuống: 120 cal/kg trọng lượng cơ
thể/ngày; 1 tuổi trở xuông: 110 cal/kg trọng lượng cơ
thể/ngày; 1-3 tuổi : 101 cal/kg trọng lượng cơ thể/ngày;
trên 4 - 6 tuổi: 91 cal/kg trọng lượng cơ thể/ngày. Tỷ lệ
nhiệt lượng do 3 loại dinh dưỡng cung cấp trong ngày
là; đường 50 - 60%, lipit; 25 - 30%, prôtêin: 10 - 15%.
* C hất k h oán g (muối vô cơ): Chất khoáng cần cho
cơ thể người gồm rất nhiều loại. Chất khoáng quan
trọng nhất về mặt dinh dưỡng của trẻ nhỏ có: canxi,
phôtpho, sắt, iô"t, kẽm v.v... Trẻ dễ bị thiếu nhất là
canxi và sắt. Trẻ 3 tuổi trở xuống thường dễ bị còi
xương và thiếu máu do suy dinh dưỡng, do đó cần phải
chú ý bô sung.
- Canxi: Trong các loại muối vô cơ có trong cơ thể,
lượng canxi chiếm nhiều nhất, trong đó 99% ở xương và
răng, là thành phần chủ yếu tạo thành xương và răng,
còn lại 1% ở trong các mô mềm, trong máu và chất dịch.
Canxi liên quan mật thiết đến sự đông máu, sự cân
bằng axit và kiểm trong chất dịch, sự phản xạ thần
kinh, sự co giãn của cơ và nhịp đập của tim. Trẻ em
thiếu canxi dễ sinh bệnh còi xương, răng mọc chậm và
phát triển kém, tim loạn nhịp, chân tay co quắp, máu
không đông v.v... Những thực phẩm chứa nhiều canxi
có: vỏ tôm, rau câu, tảo, rau xanh, sữa, bột dinh dưõng,
đậu phụ và các chế phẩm từ đậu tương, gạo xay.
15