Page 199 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 199
có thể tính được diện tích trao đổi nhiệt cần thiết
Qk ^
F = (6-2)
k . At qp
k - hệ số truyển nhiệt, W/m^K
At = Atjjj hiệu nhiệt độ trung bình logarit
(hình 6.16)
A t - ATt„.
max min
= A t„ (6-3)
In
A t .
min
At = - t ,
max k wl
At . = L - t T
min k w2
Nếu tính gần đúng, có thể sử dụng hiệu nhiệt độ trung bình số học :
t , + t T
wl w2
At = t^ - (6-4)
Khi sử dụng dàn ngưng tụ bay hơi có thể coi nhiệt độ nước là không đổi nên :
At = t’ - t^
qp = k.Atjp là m ật độ dòng nhiệt, Wm^.
Việc tính toán thiết bị ngưng tụ là rất phức tạp, đặc biệt là việc xác định hệ số tỏa
nhiệt phía môi trường làm mát aj và phía môi chất lỏng ngưng tụ «2 định K.
Sau đây chúng tôi giới thiệu 1 phương pháp gần đúng đơn giản theo các giá trị kinh
nghiệm trực tiếp dựa trên các thí dụ tính toán :
Thí dạ 6,1 :
Hăy chọn bình ngưng ống vỏ cho máy lạnh- amoniác 2AT125 của nhà máy cơ khí
Long Biền H à Nộb biết máy được láp đặt tại Hà Nội, nhiệt độ bay hơi -15°c.
Giải :
Theo lời giải bài 1.7 cuốn Bài tập kỹ thuật lạnh cho máy lạnh 2AT125 lắp đặt
tại Hà Nội, nhiệt độ bay hơi -15°c, nhiệt độ ngưng tụ 45°c ctí :
Qo = 23,36kW
Ne = 8,85kW
Vậy Qị, = Qo + Ne = 32,21kW = 32210 w. Nhiệt độ nước làm m át vào t J = 35°c
và ra t 2 = 40"C theo phương trình 2 ta có :
Qk
F =
k . At
k lấy theo bảng 6.1 :
2SJMÁYVÀTBIẠNHA 193