Page 197 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 197
H ình 6,'14. Dàn ngung tụ không' khí đối lưu cuỡng bức
1 - óng xoắn có cánh ; 4 - óng góp hơi vào ;
2 - vỏ ; 5 - ổng góp lỏng ra.
3 - óng khuếch lán ;
bằng thép hoặc bằng nhôm. Các ổng có cánh thường có đường kính 12 X Imm, bước
ống 26nim, chiều dày cánh 0,3mm và bước cánh là 3,5mm. Mỗi cụm có 10 đến 12
ống. Phụ tải nhiệt tính trên Im^ bề m ặt ngoài vào khoảng 180 -b 340W/m^, hệ số
truyền nhiệt cỡ 30 -b 35W/m^K ở tốc độ không khí khoảng 4 - ^ 5 m/s. ở các hệ thổng
máy nén kín, quạt gití co' động cơ riêng (hiệu suất thấp hơn quạt cùng trục động cơ
máy nén ở máy nén hở) nên tốc độ tối ưu thường chỉ đạt 2 -ỉ- 4 m/s và hệ số truyền
nhiệt chỉ đạt 25 -b 30W/m2K.
Dàn ngưng không khí
trong các hệ thống lạnh
amoniắc cỡ lớn gổm những
ống có cánh làm bàng hai
kim loại như ở hình 6.15.
Õng trong bằng thép
có đường kính 25 -ỉ- 2mm
được lổng chặt với ống ngoài
bằng nhôm có cánh. Mỗi cụm
có 4 đến 8 hàng ống. Các
ống cũng được núc vào m ặt
sàng theo đỉnh tam giác đểu,
cạnh 56mm.
Các nước Liên Xô cũ,
Mỹ, Anh, Đức đã chế tạo nhiều H ình 6.15. Ông dàn ngung hai kim loại có cánh.
thiết bị công suất lớn co' các
kiểu kết cấu khác nhau. Ba dạng chính được tiêu chuẩn hóa ở Liên Xô cũ là :
- Dạng ống nằm ngang co' chiều dài từ 1,5 đến 3m tương ứng có 1 hoặc 2 quạt
sải cánh 800mm. Diện tích trao đổi nhiệt của bề m ặt ngoài từ 12 đến 630m^.
- Dạng thứ hai tương tự dạng trên nhưng lớn hơn, có ống dài từ 4 đến 8m, diện
tích bề m ặt ngoài từ 300 đến 3550m^.
- Dạng thứ ba có các ống dài 6m, các cụm được bố trí dích dắc, có 1 quạt chung.
ở Pháp được chế tạo thiết bị công suất lớn đến 3700kW.
191