Page 203 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 203
Theo điêu kiện để ngập môi chất lạnh của thiết bị bay hơi, phân thành bình bay
hơi kiểu ngập và thiết bị bay hơi kiểu không ngập, ở bình bay hơi kiểu ngập ống vỏ
ngang thì môi chất sôi phía ngoài ổng, mức lỏng được duy trì hgập các ống. Thiết bị
bay hơi kiểu không ngập có thể là dàn bay hơi ống xoắn cấp lỏng từ trên, bình bay
hơi môi chất sồi trong ống và bình bay hơi ống vỏ kiểu tưới.
Theo điều kiện tuẩn hoàn của chất tải lạnh, người ta phân thành thiết bị bay hơi
có chất tải lạnh tuần hoàn kín như ở bình bay hơi ống vỏ hoặc ống vỏ xoắn và thiết
bị có chất tải lạnh với vòng tuần hoàn hỏ như các thiết bị bay hơi kiểu panen hay
dàn bay hơi ống đứng làm lạnh bể nước muối.
Trong các hệ hở, chất tải lạnh là nước muối sẽ gây ăn mòn mạnh. Glycol và các
chất rượu phải dùng trong hệ thống kín để tránh bay hơi và tăng cường ăn mòn.
Trong các loại thiết bị bay hơi kể trên, thiết bị bay hơi kiểu tưới và kiểu ngập
cđ môi chất lạnh sôi và bay hơi trên bề m ặt ngoài ống, còn ở các thiết bị khác thì
môi chất sôi trong ống.
7.2. THIẾT BỊ BAY HOl LÀM LẠNH CHAT LỎNG
7.2.1. Thiết bị bay hơi ống vỏ kiểu ngập
Nguyên lý cấu tạo và quá trình truyền nhiệt trong loại thiết bị này khá giống với
bình ngưng tụ làm m át bằng nước, nhưng ở đây chất lỏng được làm lạnh chảy trong
các ống trao đổi nhiệt còn môi chất sôi ở bề m ặt ngoài ống, trong không gian giữa
các ống.
Không cđ sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa bình bay hơi ống yỏ kiểu ngập
amoniắc và loại dùng cho môi chất freôn. Sự khác nhau ở đây chỉ do kết cấu của bề
m ặt truyền nhiệt, vật liệu sử dụng và kích thước các bộ phận.
Hình 7.1. là sơ đồ cáu tạo bình ngưng bay hơi ống vỏ amoniắc kiểu ngập.
H ình 7.1. Bình bay hơi ống vỏ amoniắc kiêu ngập lỏng
1, 10 - nắp bình ; 2 - Tách lỏng ; 3 - áp kế ; 4 - óng trao đổi nhiệt ; 5 - mặt sàng ;
6 - ống xà không khí ; 7, 8 - ống nước (muối) vào và ra ; 9 - xà nước ; 11 - thân ;
12 - Ổng amôniăc lỏng vào ; 13 - x ả dầu ; 14- bẩu dầu ; 15- bộ điêu chình mức lỏng
16 - van tiết lưu ; 17 - van điện từ •
197