Page 205 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 205

Trong  các  bình  bay  hơi  freôn,  ống  trao  đổi  nhiệt  ctí  cánh  với  hệ  số  cánh  khoảng
      3,5  ;  hệ  số  truyền  nhiệt  đối  với  R12  cỡ  230  -   350  W/m^K,  độ  chênh  nhiệt  độ  khi  thiết
      kế  lấy  khoảng  5-8K   (lớn  hơn  bình  bay  hơi  amoniắc  làm  lạnh  nước  muối)  vì  giá  thành
      của  ống  đổng  cao  hơn.  Với  môi  chất  R22,  các  ống  trao  đổi  nhiệt  có  thể  là  ống  nhẵn
      vì  hệ  số  truyển  nhiệt  của  ntí  cao  hơn  của  R12  từ  20  đến  30%.
          Nói  chung,  đây  là  kiểu  thiết  bị  bay  hơi  được  dùng  phổ  biến  nhất  trong  các  hệ
      thống  lạnh  công  nghiệp  công  suất  lớn  và  trung  bình.

          7.2.2.  Thiết  bị  bay  hơi  ống  vỏ,  môi  chất  sôi  trong  ống  và  trong  kênh
          Thiết  bị  bay  hơi  loại  này  có  thể  là  các  kiểu  binh  bay  hơi  ống  vỏ  chùm  ống  thẳng,
      chùm  ống  chữ  u   hoặc  thiết  bị  bay  hơi  kiểu  ống  đứng  và  kiểu  panen  nhưng  môi  chất
      lạnh  lưu  động,  sôi  và  bay  hơi  ở
      phía  bên  trong.
          Hiện  nay,  thiết  bị  bay  hơi  ống   ^   ĩ   ^     /p    //      ĩ  s
                                                  <  ?   ^   ^           /
      vỏ  loại  này  được  sử  dụng  rất  rộng
      rãi  trong  các  hệ  thóng  làm  lạnh
                                                   B     M        x  k   ề
      chất  lỏng  trong  vòng  tuần  hoàn
      kín  (đặc biệt là khi  làm lạnh  nước -        "     1     ’     V     ị  '     '  I  .  .  .  .  .     i
      W ater  Chiller)  vỉ  chất  lỏng  chuyển
                                                    V..J j . . M .   X 1  .I J . ] j .
      động  phía  ngoài  ống  nên  loại  trừ   4  iiiiY'/  ' ì  'l ĩ  /'T\Ỵ'/Ị
      được  sự  cố  đđng  băng  trong  các   /       ’   v . . \ .    '  Y .ý 'Y
      ống  truyền  nhiệt  gây  nổ  ống.
                                                                           lơ
          Hình  7.3  là  sơ  đổ  bình  bay  hơi
      ống  vỏ  chùm  ống  thẳng  môi  chất      Ilình  7.3.  Binh  bay  hơi  ống  vỏ  chùm  ống  thẳng,
      sôi  trong  ống.  Các  tấm   chắn  thẳng             môi  chát sổi  trong  ổng
      đứng  đặt  trong  không  gian  giữa    1  -   môi  chát lạnh  vào  ra  ; 2  -   nắp  trước  ;
                                            3,  7  -   lổi  ra, vào  cùa  chất tài  lạnh  ;  4  -   tắm  chắn  ;
      các  ống  bên  trong  vỏ  để  tăng  tốc
                                            5  -   Ống chứa môi  chắt  sôi  ;  6-  van  .\à  khí  ;  8 -  mặt  .sàng  ;
      độ  chuyển  động  của  chất  tải  lạnh.  10  -   xà  chát  tài  lạnh  ;  11  -   đường  chất  tài  lạnh  đi  zíc-zắc.
      Tốc  độ  chất  tải  lạnh  đi  trong  bình
      khoảng  0,3  -   0,8  m/s.
          Toàn  bộ  thân,  nắp  và  đường  ống  dẫn  hơi  được  cách  nhiệt.  Trên  hỉnh  7.4  là  sơ  đổ
      bình  bay  hơi  ống  vỏ  ống  xoán  chữ  u.





















                        liìn h   7.4.  Bình  bay  hơi  ổng  vò  tìng  chữ  u   môi  chắt  sôi  trong  ổng
           1.2  -   môi  chát  lạnh  vào  ra  ;  3  -   nắp  binh  ;  4,  9  -   ổng  vào,  ra  của  chất  tải  lạnh  ;  5^-  ống  sôi  ;
          6  -   tám  chắn  •  7  -   xà  khỉ  ;  8  -   thân  bình  ;  10  -   xà  chát  tài  lạnh  ;  11  -   đường  zíc  zắc  chát  tải  lạnh.



                                                                                         199
   200   201   202   203   204   205   206   207   208   209   210