Page 140 - kỹ Thuật Sửa Chữa Xe Máy Năng Cao
P. 140
138 HÙNG LÊ
Độ hử m iệng Giứi hạn sử Hở bên vòng hoi (hoặc Hở bên vòng dáu (hoặc
Loại xe
tiê u d iu ấ n dụng vòng đắu tiê n ) vòng th ứ hai)
NF125 0,15-0,35 0,6 0,03-0,05 0,03-0,05
Mô tô phân 0,15-0,35 0,85 0,025-0,065
khói nhỏ K90
JL-JH70 0,15-0,35 0,75 0,04-0,08 0,02-0,04
JL-CJ50 0,1-0,2 0,8 0,03-0,06
XF50 0,1-0,2 0,7 0,03-0,06
Yamaha RX125 0,15-0,35 0,6 0,03-0,05 0,03-0,05
Yamaha DX100 0,15-0,35 0,6 0,03-0,05 0,03-0,05
5uzukiK125 0,15-0,35 0,8 0,02-0,055
SuzukiAX100 0,15-0,35 0,8 0,03-0,07 0,01-0,05
SuzukiA100 0,15-0,35 0,8 0,025-0,065
Suzuki A80 0,1-0,3 0,7 0,03-0,07
Suzukí A50 0,1-0,3 0,8 0,03-0,07
Suzuki FA50 0,1-0,3 0,8 0,02-0,06
Suzuki K50 0,1-0,3 0,75 0,02-0,06
* Kiểm tra độ hở bên của vòng găng pít tông: độ hở bên của vòng
găng pít tông tức chỉ độ hở giữa 2 mặt phảng trên và dưới của vòng
găng và rãnh vòng găng pít tông. Khi kiểm tra độ hở bên của vòng găng
pít tông, trước tiên phải để vòng găng vào trong rãnh vòng, sao cho
nó chuyển động tự do trong rãnh, không được có hiện tượng kẹt giắt.
Sau đó làm như hình 3-10, dùng bộ căn lá đo hở bên của vòng găng pít
tông. Độ hở bên của vòng găng pít tông theo quy định của các loại máy
1 - Độ hở bên; 2-Bộ căn lá