Page 134 - kỹ Thuật Sửa Chữa Xe Máy Năng Cao
P. 134

132   I  HÚNG  LÊ

              (1) Kiểm tra mức độ biến dạng của đẩu xi lanh

              Để  kiểm  tra  mức  độ  cong  biến  dạng  của  đẩu  xi  lanh,  có  thể  để
          thước thẳng  lên  bể  mặt làm việc của  đẩu xi  lanh,  sau  đó thước đo độ
          dày (đo màng mỏng) để đo, như hình 3-6(b). Nếu không có lưỡi dao tựa
          thì có thể dùng thước kẹp (compa đo ngoài)  hoặc thước thép để thay
          thế, để lên trên bể mặt làm việc của đẩu xi lanh rồi tiến hành đo. CCing
          có thể díjng bàn vạch dấu (bàn nguội) để kiểm tra độ biến dạng của đẩu
          xi lanh, như hình 3-6(a). Khi kiểm tra, trước tiên phải bôi một lớp chương
          đơn  lên  mặt làm việc của đẩu xi  lanh, sau đó để lên  bàn  nguội để mài.
          Nếu các vết mài trên mặt phẳng làm việc của đẩu xi lanh phân bố đều,
          tức mỗi xentimet vuông không dưới  12 vết thì được coi là bình thường,
          nếu không thì phải tiến hành sửa chữa.

              (2) Sửa chữa độ biến dạng của đầu xi lanh
              Khi lượng  biến dạng của đẩu xi  lanh  nằm trong  phạm vi sửa chữa
          thì phải tiến hành sửa. Lượng biến dạng cho phép và phạm vi sửa chữa
          của đẩu xi  lanh  xem  bảng  3-4. Tùy theo  mức độ biến  dạng, có thể lựa
          chọn  các  phương  pháp  khác  nhau.  Nếu  ở gần  lỗ  hổng  (khe  hở)  trên
          mặt làm việc của đầu xi lanh có chỗ lổi ra thì có thể dùng giũa nhỏ mài
          phẳng. Phương pháp sửa chữa đẩu xi lanh biến dạng là: trải giấy nhám
          lên trên bàn nguội, để mặt làm việc của đẩu xi lanh áp với tờ giấy nhám,
          sau  đó  1  tay giữ tờ giấy, còn  1  tay đẩy qua đẩy lại  để mài  đẩu  xi  lanh,
          áp  lực  phải  đểu.  Sau  khi  mài  vài  chục  lần  thì  xoay  đẩu  xi  lanh  90°  rổi
          mài tiếp. Khi  mài  phải thường xuyên kiểm tra, vừa mài vừa đo, đến  khi













                       Hình 3-6: Kiềm tra độ biến dạng của đẩu xi lanh
                               1 - Thước thẳng; 2. Thước đo độ dày
   129   130   131   132   133   134   135   136   137   138   139