Page 132 - kỹ Thuật Sửa Chữa Xe Máy Năng Cao
P. 132
1 3 0 HÙNG LÊ
Bảng 3-3: Kích thước sửa chữa xi lanh Đơn vị: mm
Klch thướt sửa thữa
Đường kính Độ cdng thém
Loịi xe
xi lãnh tho phép L ấ n l t i n 2 Lán 3 Lán 4 t i n 5 t i n 6
G750 (|)78// 1,5 4)78,25 4)78,50 4)78,55 4)79 4)79,25 4)79,50
XP250 (|)65// 1,5 4)65,25 4)65,50 4)65,75 4>66 4)66,25 4)66,50
NP125 (Ịì56// 0,75 4)56,25 4>56,50 4)56,75
Mô tô phân khỗl 4)50// 0,75 4)50,25 4)50,50 4)50,75
nhỏ 90
Mô tô phân khói
4)40// 0,5 4)40,25 4)40,50
nhỏ 15
CJ50 4)40// 0,75 4)40,25 4)40,50 4)40,75
Yamaha RX125 4)56// 0,75 4)56,25 4)56,50 4)56,75
Suzuki KI 25 4)54// 0,75 4)54,25 4)54,50 4)54,75
Yamaha DX100 4>52// 0,50 4)52,50
5uzuki AX100 4)50// 0,75 4)50,50 4)50,75
SuzukiA100 4)50// 0,75 4)50,50 ệ50,75
5uzukl A80 4)47// 0,75 4)47,50 4)47,75
5uzuki FR80 4>49// 0,75 4>49,50 4)49,75
5uzukl K50 4>4V/ 0,50 4)41,50
5uzuki A50 4)41// 0,50 4)41,50
5uzuki FA50 4)41// 0,50 4)41,50
Ghi chú: sai sỗ của kích thước sửa chữa tương đương VỚI kích thước ban đáu
(3) Tính toán lượng doa xi lanh
Sau khi xác định kích thước sửa chữa xi lanh là có thể chọn pít tòng
cùng cấp (cũng như xi lanh, pít tông có kích thước sửa chữa từ 3 đến 6
cấp). Hiện nay thường dựa vào pít tông đã chọn để doa xi lanh, tức là
trước tiên đo đường kính ngoài của phẩn thân dưới pít tông đã chọn,
sau đó căn cứ vào độ hở lắp ghép giữa xi lanh và pít tông theo đúng
quy định, đồng thời chừa ra lượng mài bóng thích hợp để xác định kích
thước doa của xi lanh, tức là:
Lượng doa xi lanh = đường kính cực đại của phẩn thân dưới pít tông
- đường kính nhỏ nhất của xi lanh + độ hở lắp ghép - lượng mài bóng.