Page 85 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 85

10-a
                0, 1.        = 0,375.1

             =>  0,5 - 0,05a = 0,375  =>  0,125 = 0,05a
             =>  a = 2,5,  =>  (a = 2  và a = 3)
           Suy ra, X chứa ancol hai chức và ancol ba chức.
           Vậy X chứa CH^ (OH) - CHi - CH^OH và CH2OH CHOH CH2OH.
           Đáp án đúng là D.
       Câu 23:  Chất A là một ancol no mạch hờ. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải
           dùng vừa hết  31,36  lít O2 (lấy ở đktc).  Hãy xác định công  thức  phân từ,  công
           thức cấu tạo và tên của A.
                                      Hướng dẫn giải
           Đặt công thức của ancol no mạch hở là CnH2n+20,.

                   C„H2„.20, +               nC02+ (n+UHiO

           Theo phương ưình:  1 mol CnH2n+20x  tác dung với    1  rnol O2

                                                         31,36
           Theo đầu bài:   0,35 mol QH2n+20,  tác dụng với     = 1,40 mol O2
                                                         22,40
            _   3n + l - x    1,40         _    _
            =>  ---- —---- = 4 ^  = 4,00  =>x = 3 n - 7
                   2      0,35
           ở  các ancol đa chức, mỗi nguyên tố cacbon không thể kết hợp với quá  1  nhóm
           OH; vì vậy  l < x < n   = > l < 3 n - 7 < n = >   2,67 < n < 3,5.
           Với nnguyên  =>  n = 3  =>  x = 3 . 3 - 7  = 2.
           Công thức phân tử: C3HKO2.
           Các công thức cấu tạo:
               CHịCOH) -  CH(OH) -  CH3: propan -  1,2 - điol
               CHĨíOH) -  CH2 -  CH2OH : pì-opan -  1,3 - điol.
        Câu 24: Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có  1  liên kết đôi. Để đốt
           cháy hoàn toàn  1,45 g X cần dùng vừa hết 2,24 lít O2 (lấy ở đktc).
           Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên chất X.
                                      Hướng dẫn giải
           Chất X có dạng QHin-iOH, CTPT là C!nH2nO


                   C„H2„0 + ^ % - ỉ 02   nCO, + nH,0

                                                         3   1
           Theo phương trình: Cứ (14n + 16) g X tác dung với  ——  mol O2

                                               2,24
           Theo đầu bài; Cứ 1,45 g X tác dụng với    = 0,10 mol O2.
                                               22,40
                       14n + 16  3n-l
                                          =>n = 3
                         1,45     2.0,10
           Công thức phân từ: CjHfiO


        86
   80   81   82   83   84   85   86   87   88   89   90