Page 83 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 83
CHs-ỌH-CH^-OH CH,
CH, c h ,-(Ị:- o h
CH,
2-metylpropan-l-ol 2-metylpropan-2 -ol
Phần trăm khối lưrág C4n,OH = .100% = 54,68%
20,30
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H ,0 có tỉ lệ mol tương
ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là;
A. CjH4(OH)j và C3H6(0 H)2. B. QH sOH và C4H,OH.
c. C2H4(0H)2 và C4H«(0H)2. D. C,H5(0H), và C^H^ÍOH),.
(Trích đê thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Hai ancol đa chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng, đốt cháy sinh ra
’^H2ơ ^ ^C02 Hai ancol đó là các ancol no, mạch hở, đa chức.
C n H 2n + 2 0 a ------^—> n CO2 + ( n + 1)H20
n n +1
3 4
Suy ra: 3.(n + 1) = 4n n =3.
Vậy trong X phải có một ancol có số nguyên tử cacbon trong phân tử < 3; một
ancol có số nguyên tử cacbon trong phân tử >3. Trong sô' các ancol đã cho, cặp
ancol thỏa mãn là C2H4(OH>2 và C4ỈIg(OH)2.
Đáp án đúng là C.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số
mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể
tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:
A. C,H«0. 'b.C,H80,. C. C,Hs02. D. C,H40.
Hướng dẫn giải
Í^C02 • ^HaO - 3 : 4 Ancol X có dạng C,HsOa.
Phương trình phản ứng:
10- a
C,H«Oa + 0 , -> 3CO, + 4H,0
V ^ /
^10 - a ^
V
1 0 - a
Theo bài ra: = 3.1,5 = 4,5
^ 1 0 -a = 4,5.2 = 9 = > a = l
Vậy công thức phân tử của X là C,HsO. Đáp án đúng là A.
Càu 20: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và
CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là
A. C2H«02. B. cIh .A - C. CiHgO. D .C ,H ,02.
84